Danh mục

Phương pháp sử dụng sơ đồ đường chéo

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 402.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phương pháp sử dụng sơ đồ đường chéo được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về nguyên tắc của phương pháp sử dụng sơ đồ đường chéo. Với các bạn yêu thích môn Hóa học và các bạn đang luyện thi THPT QG môn Hóa thì đây là tài liệu hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp sử dụng sơ đồ đường chéo PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG SƠ ĐỒ ĐƢỜNG CHÉO1. Nguyên tắc  Đối với nồng độ % về khối lượng m1 C1 C2  C m1 C2  C C   C (1) m 2 C1  C m2 C2 C1  C  Đối với nồng độ mol/l V1 C1 C2  C V1 C2  C C   C (2) V2 C1  C V2 C2 C1  C  Đối với khối lượng riêng V1 D1 D2  D V1 D2  D D   D (3) V2 D1  D V2 D2 D1  DChú ý: - Chất rắn coi như dung dịch có C = 100% - Dung môi coi như dung dịch có C = 0% - Khối lượng riêng của H2O là D = 1 g/ml.2. Các ví dụ minh hoạVí dụ 1: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dungdịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là A. 2 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 3. Hướng dẫn Ta có sơ đồ đường chéo: m1 (HCl) 45 15  25 m1 15  25 10 1 25     m2 45  25 20 2 m2 (HCl) 15 45  25Ví dụ 2: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí nồng độ 0,9% cần lấy V ml dung dịch NaCl3%. Giá trị của V là A. 150. B. 214,3. C. 350. D. 285,7. Hướng dẫn Sơ đồ đường chéo: V1 (NaCl) 3 0  0,9 V1 0  0,9 0,9 0,9    V2 3  0,9 2,1 V2 (H2O) 0 3  0,9 0,9  V = V1   500 = 150 (ml). 0,9  2,1Ví dụ 3: Cần lấy m1 gam tinh thể CuSO4.5H2O và m2 gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280 gamdung dịch CuSO4 16%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là A. 40 và 240. B. 180 và 100. C. 60 và 220. D. 220 và 60. Hướng dẫn Ta xem tinh thể CuSO4.5H2O như là dung dịch CuSO4 có 160 C% =  100% = 64% 250 Gọi m1 là khối lượng của CuSO4.5H2O và m2 là khối lượng của dung dịch CuSO4 8% Sơ đồ đường chéo: m1 64 8  16 m1 8  16 8 1 16     m2 64  16 48 6 m2 8 64  16 Hay 6m1 – m2 = 0 (1) Mặt khác m1 + m2 = 280 (2) Giải hệ hai pt (1, 2), ta được m1 = 40, m2 = 240.Ví dụ 4: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63 29 Cu và 29 Cu . 65 Nguyên tử khối trung bìnhcủa đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 63 29 Cu là A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%. (Trích đề thi TSCĐ năm 2007 - Khối A, B) Hướng dẫn Sơ đồ đường chéo: 65 % 29 Cu A1 = 65 63  63,54 A = 63,54 63 % 29 Cu A2 = 63 65  63,54 % 65 29 Cu 63  63,54 0,54    % 63 29 Cu 65  63,54 1, 46 1,46 Vậy % 29 63 Cu =  100% = 73%. 0,54  1, 46Ví dụ 5: Một hỗn hợp gồm O2, O3 (ở đktc) có tỉ khối so với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích củaO2 trong hỗn hợp là A. 25%. B. 75%. C. 45%. D. 55%. Hướng dẫn Ta có M hh = 18  2 = 36 Sơ đồ đường chéo: VO3 48 32  36 VO3 32  36 4 1 36     VO2 48  36 12 3 VO2 32 48  36 3 Vậy %VO2 =  100% = 75%. 1 3Ví dụ 6: Hoà tan Cu trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so vớihiđr ...

Tài liệu được xem nhiều: