Phương pháp tăng giảm khối lượng
Số trang: 1
Loại file: doc
Dung lượng: 35.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thổi CO dư qua ống đựng 217,4 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3nung nóng được 215 gam chất rắn. Dẫn toán bộ khí thoát ra vào dung dịch nước vôitrong dư thấy có m gam kết tủa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp tăng giảm khối lượng PHƯƠNG PHÁP 3 : PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNGBài 1: Thổi CO dư qua ống đựng 217,4 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3, FeO, Al2O3nung nóng được 215 gam chất rắn. Dẫn toán bộ khí thoát ra vào dung dịch nước vôitrong dư thấy có m gam kết tủa. Tính m A. 15 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 30 gamBài 2: Cho 1,24 gam hỗn hợp 4 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát raV ml H2 (đktc) và 1,90 gam muối. Tính V A.112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 mlBài 3: Cho bột than dư vào hỗn hợp gồm 2 oxit Fe xOy và CuO nung nóng để phản ứngxảy ra hoàn toàn thu được 3,8 gam hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng2 oxit ban đầu là bao nhiêu A.4,8 gam B. 6,6 gam C. 7,0 gam D. 11,3 gamBài 4: Cho CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, được 39,2g bốn chất rắn là sắt kim loạivà ba oxit, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho khí này hấp thụ vào nước vôi trongcó dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là: A. 46 gam B. 40 gam C. 64 gam D.Tất cả đều saiBài 5: Cho 50 (g) hỗn hợp XCO3, YCO3 tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lCO2 (đktc) và muối tạo thành có khối lượng làA. 51,1 gam B. 43,8 gam C. 45,3gam D. 65,2 gamBài 6: Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 20,7 gam hỗn hợp bột cácoxit ZnO, Al2O3, Fe3O4, CuO, FeO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít(đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn.Giá trị của m làA. 18,3 gam B. 18,6 gam C 16,4 gam D 20,4 gamBài 7: Một thanh kẽm nặng 13 gam được cho vào 100 ml dung dịch FeSO4 1,5M.Saumột thời gian lấy thanh kẽm ra cân lại thấy khối lượng thanh kẽm là 12,55 gam .Giảsử toàn bộ lượng Fe tạo thành đều bám vào thanh kẽm.Tính khối lượng kẽm tham giaphản ứng (3,25gam) A. 3,24 gam B. 3,25 gam C.3,90 gam D. 3,92 gamBài 8: Cho 4,8 gam Mg vào 200ml dung dịch XCl2 1M .Sau một thời gian thu được 8gam chất rắn A .Nồng độ X2+ giảm một nửa so với dung dịch đầu. Xác định kim loạiX A. Cu B. Zn C. Fe D. NiBài 9: Ngâm một miếng đồng có khối lượng là 10gam trong 250gam dung dịch AgNO34% .Sau một thời gian lấy miếng đồng ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm17%.Xác định khối lượng miếng kim loại thu được sau phản ứng A. 10,86 gam B. 10,96 gam C.10,76 gam D. 9,86 gamBài 10. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 64 gam một oxit sắt Fe xOy, đun nóng, thuđược 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏiống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Trị số của m là: A. 80 gam B. 60 gam C.40 gam D. 20 gam1 2 3 4 5 6 7 8 9 10A C C D A A B C C C
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp tăng giảm khối lượng PHƯƠNG PHÁP 3 : PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNGBài 1: Thổi CO dư qua ống đựng 217,4 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3, FeO, Al2O3nung nóng được 215 gam chất rắn. Dẫn toán bộ khí thoát ra vào dung dịch nước vôitrong dư thấy có m gam kết tủa. Tính m A. 15 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 30 gamBài 2: Cho 1,24 gam hỗn hợp 4 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát raV ml H2 (đktc) và 1,90 gam muối. Tính V A.112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 mlBài 3: Cho bột than dư vào hỗn hợp gồm 2 oxit Fe xOy và CuO nung nóng để phản ứngxảy ra hoàn toàn thu được 3,8 gam hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng2 oxit ban đầu là bao nhiêu A.4,8 gam B. 6,6 gam C. 7,0 gam D. 11,3 gamBài 4: Cho CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, được 39,2g bốn chất rắn là sắt kim loạivà ba oxit, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho khí này hấp thụ vào nước vôi trongcó dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là: A. 46 gam B. 40 gam C. 64 gam D.Tất cả đều saiBài 5: Cho 50 (g) hỗn hợp XCO3, YCO3 tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lCO2 (đktc) và muối tạo thành có khối lượng làA. 51,1 gam B. 43,8 gam C. 45,3gam D. 65,2 gamBài 6: Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 20,7 gam hỗn hợp bột cácoxit ZnO, Al2O3, Fe3O4, CuO, FeO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít(đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn.Giá trị của m làA. 18,3 gam B. 18,6 gam C 16,4 gam D 20,4 gamBài 7: Một thanh kẽm nặng 13 gam được cho vào 100 ml dung dịch FeSO4 1,5M.Saumột thời gian lấy thanh kẽm ra cân lại thấy khối lượng thanh kẽm là 12,55 gam .Giảsử toàn bộ lượng Fe tạo thành đều bám vào thanh kẽm.Tính khối lượng kẽm tham giaphản ứng (3,25gam) A. 3,24 gam B. 3,25 gam C.3,90 gam D. 3,92 gamBài 8: Cho 4,8 gam Mg vào 200ml dung dịch XCl2 1M .Sau một thời gian thu được 8gam chất rắn A .Nồng độ X2+ giảm một nửa so với dung dịch đầu. Xác định kim loạiX A. Cu B. Zn C. Fe D. NiBài 9: Ngâm một miếng đồng có khối lượng là 10gam trong 250gam dung dịch AgNO34% .Sau một thời gian lấy miếng đồng ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm17%.Xác định khối lượng miếng kim loại thu được sau phản ứng A. 10,86 gam B. 10,96 gam C.10,76 gam D. 9,86 gamBài 10. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 64 gam một oxit sắt Fe xOy, đun nóng, thuđược 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏiống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Trị số của m là: A. 80 gam B. 60 gam C.40 gam D. 20 gam1 2 3 4 5 6 7 8 9 10A C C D A A B C C C
Tài liệu liên quan:
-
176 trang 278 3 0
-
46 trang 101 0 0
-
14 trang 99 0 0
-
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 47 0 0 -
Đề thi môn Hoá học (Dành cho thí sinh Bổ túc)
3 trang 42 0 0 -
11 trang 42 0 0
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu quy trình sản xuất gelatine từ da cá và ứng dụng gelatine
28 trang 41 0 0 -
13 trang 40 0 0
-
Báo cáo thực tập chuyên đề Vật liệu Ruby Al2O3 : Cr3+ nhâm tạo
25 trang 37 0 0 -
34 trang 37 0 0