Tên chung quốc tế: Polymyxin B. Mã ATC: A07A A05, J01X B02, S01A A18, S02A A11, S03A A03. Loại thuốc: Kháng sinh. Dạng thuốc và hàm lượng Polymyxin B sulfat: Bột để pha dung dịch nhỏ mắt: Nồng độ 0,10 đến 0,25% (10.000 đơn vị = 1 mg polymyxin B tinh chất), tùy theo lượng dịch pha loãng sử dụng. Polymyxin B và neomycin sulfat: Dung dịch nồng độ cao vô khuẩn để rửa đường niệu - sinh dục: Polymyxin B sulfat 200.000 đơn vị (polymyxin B) trong 1 ml và 57 mg neosporin sulfat (40 mg neomycin) trong...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Polymyxin B Polymyxin BTên chung quốc tế: Polymyxin B.Mã ATC: A07A A05, J01X B02, S01A A18, S02A A11, S03A A03.Loại thuốc: Kháng sinh.Dạng thuốc và hàm lượngPolymyxin B sulfat:Bột để pha dung dịch nhỏ mắt: Nồng độ 0,10 đến 0,25% (10.000 đơn vị = 1mg polymyxin B tinh chất), tùy theo lượng dịch pha loãng sử dụng.Polymyxin B và neomycin sulfat:Dung dịch nồng độ cao vô khuẩn để rửa đ ường niệu - sinh dục: PolymyxinB sulfat 200.000 đơn vị (polymyxin B) trong 1 ml và 57 mg neosporin sulfat(40 mg neomycin) trong 1 ml.Polymyxin B và oxytetracyclin, hydrocortison:Thuốc mỡ: Polymyxin B (10.000 đơn vị) và oxytetracyclin (30 mg) trong 1g thuốc mỡ; polymyxin B (10.000 đơn vị), oxytetracyclin (5 mg) vàhydrocortison (15 mg) trong 1 g thuốc mỡ.Dược lý và cơ chế tác dụngPolymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do cácchủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin Bhạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella,Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa.Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thayđổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ cácthành phần bên trong.Kháng thuốc: Vi khuẩn phát triển mức độ kháng thuốc khác nhau vớipolymyxin B. Có sự kháng chéo hoàn toàn giữa các dẫn chất của colistin(polymyxin E) và polymyxin B, nhưng không thấy có tư liệu về sự khángchéo giữa các polymyxin và các kháng sinh khác. Trong báo cáo ASTS(1997 - 2000), không thấy có dữ liệu về tỷ lệ kháng của vi khuẩn vớipolymyxin B ở Việt Nam.Polymyxin B được dùng tại chỗ,đơn độc hoặc phối hợp với các hợp chấtkhác để điều trị nhiễm khuẩn mắt, tai và một số nhiễm khuẩn khác. Mặc d ùvẫn còn có chế phẩm thuốc tiêm, nhưng không nên dùng đường toàn thân vìthuốc rất độc với thận.Dược động họcHấp thu: Polymyxin B sulfat được hấp thu tốt qua phúc mạc; không đượchấp thu qua đường tiêu hóa, trừ ở trẻ nhỏ có thể được hấp thu tới 10% liều;không được hấp thu đáng kể qua niêm mạc và da nguyên vẹn hoặc bị tróclớp phủ ngoài như trong trường hợp bị bỏng nặng.Phân bố:Polymyxin B phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, không thấy phân bốtrong dịch não tủy (kể cả khi màng não bị viêm) và không qua nhau thai.Polymyxin B không gắn nhiều với protein huyết tương.Thải trừ: Nửa đời huyết thanh của thuốc trên người lớn có chức năng thậnbình thường là 4,3 - 6 giờ. Khoảng 60% lượng thuốc hấp thu được thải trừdưới dạng không đổi trong nước tiểu qua lọc cầu thận. Ở ngưòi lớn, trongkhoảng thời gian giữa 12 - 24 giờ sau liều ban đầu, thấy rất ít polymyxin Btrong nước tiểu, có thể do thuốc gắn với phospholipid của màng tế bào thận.Thuốc còn tiếp tục bài tiết trong 24 - 72 giờ sau liều cuối cùng. Trẻ nhỏ bàitiết polymyxin B nhanh hơn người lớn; 40 - 60% lượng thuốc hấp thu đượcbài tiết trong vòng 8 giờ trong nước tiểu. Lọc máu hay lọc màng bụng khôngloại trừ đáng kể polymyxin B.Chỉ địnhPolymyxin B dưới dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ d ùng tại chỗ để điều trịnhiễm khuẩn da, niêm mạc, mắt, và tai ngoài do các vi khuẩn nhạy cảm vớipolymyxin B gây nên.Polymyxin B dùng tại chỗ để điều trị viêm tai ngoài, thường làdoPseudomonas spp. Dùng tại chỗ hoặc cho dưới kết mạc để điều trị viêmkết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc và loét giác mạc, thường doPseudomonas aeruginosa gây nên.Khí dung thuốc tiêm polymyxin B dùng làm thuốc bổ trợ ở người bị viêmphổi nặng do Pseudomonas.Polymyxin B sulfat kết hợp với neomycin sulfat dùng rửa bàng quang để dựphòng nhiễm khuẩn - niệu và nhiễm khuẩn - huyết do dùng ống thông bàngquang.Kết hợp polymyxin B với oxytetracyclin, đôi khi với glucocorticoid nhẹ nh ưhydrocortison, có tác dụng tốt trị nhiễm khuẩn ở mắt và tai.Chống chỉ địnhNgười có tiền sử quá mẫn với bất cứ polymyxin nào.Sử dụng đồng thời thuốc phong bế thần kinh - cơ.Dùng chế phẩm kết hợp với corticosteroid trong nhiễm nấm, nhiễm virushoặc nhiễm khuẩn có mủ ở mắt, tai, và nhiễmMycobacterium.Thận trọngVì polymyxin B có thể gây độc thận và thần kinh nghiêm trọng, chỉ dùngđường toàn thân ở bệnh viện có trang bị đầy đủ, dưới sự giám sát thườngxuyên của bác sĩ có kinh nghiệm. Chỉ dùng polymyxin B tiêm hoặc tiêm vàoống tủy sống cho người bệnh nội trú đã được làm đầy đủ xét nghiệm chứcnăng thận.Tránh dùng kết hợp polymyxin B tại chỗ với polymyxin B toàn thân vì cókhả năng gây ngộ độc do tích lũy.Thời kỳ mang thaiÐộ an toàn của polymyxin B chưa được xác định ở phụ nữ mang thai. Tránhdùng polymyxin cho người mang thai, trừ khi thật cần thiết và không cóthuốc khác thay thế. Thời kỳ cho con búKhông biết polymyxin B có bài tiết trong sữa người hay không. Vì có nhiềuthuốc bài tiết trong sữa người, cần không cho con bú trong khi điều trị vớipolymyxin B.Tác dụng không mong muốn (ADR)Ðộc hại thận, thần kinh, tai và tiền đình là những ADR nghiêm t ...