Thông tin tài liệu:
Với kết cấu gồm 19 bài, tài liệu "Pronunciation - Phát âm" trình bày về cách phát âm nguyên âm, phụ âm, nguyên âm đôi,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt đầy đủ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Pronunciation - Phát âm
Pronunciation
Mục lục
Contents
Bài 1: Phụ âm /s/ và /z/
Phiên âm được viết dưới dạng /s/
(s) see handsome moss
(ce) cent announcement nice
(se) basement crease
(x) extra box
Notice: Với các danh từ thêm số nhiều dạng –sts thì đọc 2 /s/ liền nhau: dentists,
guests, artists…
Examples:
sister discuss price
peace place ice
hiss rice bus
pace facebook thanks
eats takes speaks
it’s what’s that’s
cats crisis six
sex sexy Mr
Miss
Phiên âm được viết dưới dạng /z/
Trang 2
Pronunciation
(z) zoo amazing buzz
(se) loser nose
(s) season does
(x) exam
Notice: Với các từ có phụ âm cuối là s; ss; se; ce; x; xe; khi thêm s hoặc es để thể hiện
danh từ số nhiều hoặc ngôi thứ 3 số ít chúng phải được đọc là “is”/iz/.
Đối với sở hữu cách dạng –s’s thì đọc đuôi là “is” /iz/: boss’s /’bosiz/
…ses …sses …ces …x …xe
Buses discusses forces boxes axes
Asses addresses voices faxes
Để phân biệt âm /s/ và âm /z/ cần dựa vào bảng phiên âm quốc tế hoặc cần nghe
người bản xứ đọc (không dựa vào mặt chữ viết mà đọc).
Examples:
Because is these
Those houses rise
lose music rose
prize please his
doors windows
Bài 2: Phụ âm /ʃ/ và/ʒ/
Phiên âm được viết dưới dạng / ʃ /:
(sh) shame finisher push
(tion) stationery application
(sion) passionate commission
(ch) chef machine
(su) sugar ensure
Trang 3
Pronunciation
Một số từ với đuôi –cial, cian, cient,cious,tious,… cũng được phát âm là / ʃ /:
special, social, physician, ancient, delicious, ambitious,…
Ngoại lệ: question /’kwestʃən/
Phiên âm được viết dưới dạng /ʒ/:
(ge) massage
(su) casual measure
(sion) television
(tion) equation
Examples:
leisure pleasure vision
treasure unusual collision
division explosion invasion
Dấu nhấn trọng âm trong từ
Dấu nhấn trọng trong từ đóng vai trò rất quan trọng, đặt dấu nhấn sai sẽ dễ dẫn đến
hiểu lầm, hiểu sai nghĩa trong văn nói, đôi khi chúng ta phát âm sai nhưng đặt dấu nhấn
đúng thì người đối diện vẫn hiểu được ý người nói nhưng nếu đặt dấu nhấn sai hoặc
không có dấu nhấn thì đoạn đối thoại rất “khô”, không có ngữ điệu, cảm xúc và nhàm
chán.
Dấu nhấn được thể hiện bằng dấu ‘ trong phiên âm của một từ trong từ điển, ví dụ:
Student/'stju:dnt/
Policy/’polisi/
Action /’ækʃən/
Photograph/´foutə¸gra:f/
Photographer /fə´togrəfə/
Vietnamese /vjetnə´mi:z/
Japanese/ dʒæpə'ni:z/
Chinese/¸ tʃai´ni:z/
Program /´prougræm/
Trang 4
Pronunciation
Dấu nhấn cho ta biết âm đứng sau dấu nhấn được nhấn mạnh và các âm còn lại phải
yếu hơn âm được nhấn.
Thông thường cách tốt nhất và chính xác nhất để tra dấu nhấn là tra từ điển hoặc nghe
người bản xứ đọc. Ở đây là một số quy tắc đọc dấu nhấn:
Đối với từ 2 âm tiết danh từ và động từ sẽ đọc dấu nhấn khác nhau: danh từ nhấn âm
đầu, động từ nhấn âm thứ 2. Ví dụ:
REcord (n) reCORD (v)
CONtract (n) conTRACT(v)
Insert (n) inSERT(v)
PERfect (n) perFECT(v)
PREsent (n) preSENT(v)
ese Nhấn Vietnamese, Chinese
eer Nhấn Engineer, volunteer
ique Nhấn Unique
ic Nhấn trước ic realistics, strategic
Bài 3: Phụ âm /tʃ/ và /dʒ/
Phiên âm được viết dưới dạng /tʃ/:
(ch) chase attachment beach
(tu) natural picture
Phiên âm được viết dưới dạng /dʒ/:
(ge) general arr ...