Protein
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 259.96 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hình mô phỏng cấu trúc không gian của myoglobin, trong đó mỗi vòng xoắn alpha được tô các mầu khác nhau. Cấu trúc tinh thể của protein này được Max Perutz và Sir John Cowdery Kendrewxây dựng vào năm 1958, sau đó nhóm tác giả đã được nhận Giải Nobel về hoá học. Cấu trúc chung của axit amin Protein (Protit hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là axít amin. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Protein ProteinHình mô phỏng cấu trúc khônggian của myoglobin, trong đómỗi vòng xoắn alpha được tô cácmầu khác nhau. Cấu trúc tinh thểcủa protein này được MaxPerutz và Sir John CowderyKendrewxây dựng vào năm 1958,sau đó nhóm tác giả đã đượcnhận Giải Nobel về hoá học.Cấu trúc chung của axit aminProtein (Protit hay Đạm) là nhữngđại phân tử được cấu tạo theonguyên tắc đa phân mà các đơnphân là axít amin. Chúng kết hợpvới nhau thành một mạch dài nhờcác liên kết peptide (gọi là chuỗipolypeptide). Các chuỗi này có thểxoắn cuộn hoặc gấp theo nhiềucách để tạo thành các bậc cấu trúckhông gian khác nhau của protein.Cấu trúc của Protein Axit amin - đơn phân tạo nên proteinProtein là một hợp chất đại phân tửđược tạo thành từ rất nhiều các đơnphân là các axit amin. Axit aminđược cấu tạo bởi ba thành phần:một là nhóm amin (-NH2), hai lànhóm cacboxyl (-COOH) và cuốicùng là nguyên tử cacbon trung tâmđính với 1 nguyên tử hyđro vànhóm biến đổi R quyết định tínhchất của axit amin. Người ta đãphát hiện ra được tất cả 20 axitamin trong thành phần của tất cảcác loại protein khác nhau trong cơthể sống. Các axit amin được liệtkê đầy đủ dưới bảng sau: Tên axit Viết Tính chất amin tắtGlycine GlyAlanine AlaValine ValLeucine Leu Không phânIsoleucine Ile cực, kỵ nướcMethionine MetPhenylalanine PheTryptophan TrpProline ProSerine Ser Phân cực, ưaThreonine Thr nướcCysteine CysTyrosine TyrAsparagine AsnGlutamine GlnAspartic acid Asp Tích điện (axit)Glutamic acid GluLysine Lys Tích điệnArginine Arg (bazơ)Histidine His Các bậc cấu trúc của proteinNgười ta phân biệt ra 4 bậc cấu trúccủa protein. Cấu trúc bậc một: Các axit amin nối với nhau bởi liên kết peptit hình thành nên chuỗi polypepetide. Đầu mạch polypeptide là nhóm amin của axit amin thứ nhất và cuối mạch là nhóm cacboxyl của axit amin cuối cùng. Cấu trúc bậc một của protein thực chất là trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi polypeptide. Cấu trúc bậc một của protein có vai trò tối quan trọng vì trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptide sẽ thể hiện tương tác giữa các phần trong chuỗi polypeptide, từ đó tạo nên hình dạng lập thể của protein và do đó quyết định tính chất cũng như vai trò của protein. Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp của các axit amin có thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của protein. Cấu trúc bậc hai: là sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptide trong không gian. Chuỗi polypeptide thường không ở dạng thẳng mà xoắn lại tạo nên cấu trúc xoắn α và cấu trúc nếp gấp β, được cố định bởi các liên kết hyđro giữa những axit amin ở gần nhau. Các protein sợi như keratin, Collagen... (có trong lông, tóc, móng, sừng)gồm nhiều xoắn α, trong khi các protein cầu có nhiều nếp gấp β hơn. Cấu trúc bậc ba: Các xoắn α và phiến gấp nếp β có thể cuộn lại với nhau thành từng búi có hình dạng lập thể đặc trưng cho từng loại protein. Cấu trúc không gian này có vai trò quyết định đối với hoạt tính và chức năng của protein. Cấu trúc này lại đặc biệt phụ thuộc vào tính chất của nhóm -R trong các mạch polypeptide. Chẳng hạn nhóm -R của cystein có khả năng tạo cầu đisulfur (-S-S-), nhóm -R của prolin cản trở việc hình thành xoắn, từ đó vị trí của chúng sẽ xác định điểm gấp, hay những nhóm -R ưa nước thì nằm phía ngoài phân tử, còn các nhóm kị nước thì chui vào bên trong phân tử... Các liên kết yếu hơn như liên kết hyđro hay điện hóa trị có ở giữa các nhóm -R có điện tích trái dấu. Cấu trúc bậc bốn: Khi protein có nhiều chuỗi polypeptide phối hợp với nhau thì tạo nên cấu trúc bậc bốn của protein. Các chuỗi polypeptide liên kết với nhau nhờ các liên kết yếu như liên kết hyđro.Chức năng của protein Loại Chức Ví dụprotein năng Collagen và Elastin tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chẳng, gân. Keratin tạo CấuProtein nên cấu trúc trúc,cấu trúc chắc của da, nâng đỡ lông, móng. Protein tơ nhện, tơ tằm tạo nên độ bền vững của tơ nhện, vỏ kénProtein Xúc tác Các EnzymeEnzyme sinh thủy phân trong học: dạ dày phân tăng giải thức ăn, nhanh, Enzyme chọn lọc Amylase trong các phản nước bọt phân ứng s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Protein ProteinHình mô phỏng cấu trúc khônggian của myoglobin, trong đómỗi vòng xoắn alpha được tô cácmầu khác nhau. Cấu trúc tinh thểcủa protein này được MaxPerutz và Sir John CowderyKendrewxây dựng vào năm 1958,sau đó nhóm tác giả đã đượcnhận Giải Nobel về hoá học.Cấu trúc chung của axit aminProtein (Protit hay Đạm) là nhữngđại phân tử được cấu tạo theonguyên tắc đa phân mà các đơnphân là axít amin. Chúng kết hợpvới nhau thành một mạch dài nhờcác liên kết peptide (gọi là chuỗipolypeptide). Các chuỗi này có thểxoắn cuộn hoặc gấp theo nhiềucách để tạo thành các bậc cấu trúckhông gian khác nhau của protein.Cấu trúc của Protein Axit amin - đơn phân tạo nên proteinProtein là một hợp chất đại phân tửđược tạo thành từ rất nhiều các đơnphân là các axit amin. Axit aminđược cấu tạo bởi ba thành phần:một là nhóm amin (-NH2), hai lànhóm cacboxyl (-COOH) và cuốicùng là nguyên tử cacbon trung tâmđính với 1 nguyên tử hyđro vànhóm biến đổi R quyết định tínhchất của axit amin. Người ta đãphát hiện ra được tất cả 20 axitamin trong thành phần của tất cảcác loại protein khác nhau trong cơthể sống. Các axit amin được liệtkê đầy đủ dưới bảng sau: Tên axit Viết Tính chất amin tắtGlycine GlyAlanine AlaValine ValLeucine Leu Không phânIsoleucine Ile cực, kỵ nướcMethionine MetPhenylalanine PheTryptophan TrpProline ProSerine Ser Phân cực, ưaThreonine Thr nướcCysteine CysTyrosine TyrAsparagine AsnGlutamine GlnAspartic acid Asp Tích điện (axit)Glutamic acid GluLysine Lys Tích điệnArginine Arg (bazơ)Histidine His Các bậc cấu trúc của proteinNgười ta phân biệt ra 4 bậc cấu trúccủa protein. Cấu trúc bậc một: Các axit amin nối với nhau bởi liên kết peptit hình thành nên chuỗi polypepetide. Đầu mạch polypeptide là nhóm amin của axit amin thứ nhất và cuối mạch là nhóm cacboxyl của axit amin cuối cùng. Cấu trúc bậc một của protein thực chất là trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi polypeptide. Cấu trúc bậc một của protein có vai trò tối quan trọng vì trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptide sẽ thể hiện tương tác giữa các phần trong chuỗi polypeptide, từ đó tạo nên hình dạng lập thể của protein và do đó quyết định tính chất cũng như vai trò của protein. Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp của các axit amin có thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của protein. Cấu trúc bậc hai: là sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptide trong không gian. Chuỗi polypeptide thường không ở dạng thẳng mà xoắn lại tạo nên cấu trúc xoắn α và cấu trúc nếp gấp β, được cố định bởi các liên kết hyđro giữa những axit amin ở gần nhau. Các protein sợi như keratin, Collagen... (có trong lông, tóc, móng, sừng)gồm nhiều xoắn α, trong khi các protein cầu có nhiều nếp gấp β hơn. Cấu trúc bậc ba: Các xoắn α và phiến gấp nếp β có thể cuộn lại với nhau thành từng búi có hình dạng lập thể đặc trưng cho từng loại protein. Cấu trúc không gian này có vai trò quyết định đối với hoạt tính và chức năng của protein. Cấu trúc này lại đặc biệt phụ thuộc vào tính chất của nhóm -R trong các mạch polypeptide. Chẳng hạn nhóm -R của cystein có khả năng tạo cầu đisulfur (-S-S-), nhóm -R của prolin cản trở việc hình thành xoắn, từ đó vị trí của chúng sẽ xác định điểm gấp, hay những nhóm -R ưa nước thì nằm phía ngoài phân tử, còn các nhóm kị nước thì chui vào bên trong phân tử... Các liên kết yếu hơn như liên kết hyđro hay điện hóa trị có ở giữa các nhóm -R có điện tích trái dấu. Cấu trúc bậc bốn: Khi protein có nhiều chuỗi polypeptide phối hợp với nhau thì tạo nên cấu trúc bậc bốn của protein. Các chuỗi polypeptide liên kết với nhau nhờ các liên kết yếu như liên kết hyđro.Chức năng của protein Loại Chức Ví dụprotein năng Collagen và Elastin tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chẳng, gân. Keratin tạo CấuProtein nên cấu trúc trúc,cấu trúc chắc của da, nâng đỡ lông, móng. Protein tơ nhện, tơ tằm tạo nên độ bền vững của tơ nhện, vỏ kénProtein Xúc tác Các EnzymeEnzyme sinh thủy phân trong học: dạ dày phân tăng giải thức ăn, nhanh, Enzyme chọn lọc Amylase trong các phản nước bọt phân ứng s ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng Enzym học (Tập 1): Phần 1
193 trang 18 0 0 -
21 trang 18 0 0
-
245 trang 16 0 0
-
9 trang 15 0 0
-
GIÁO ÁN SINH HỌC 10 - Bài 41: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
13 trang 15 0 0 -
Tài liệu: Điều hòa biểu hiện gene ở eukaryote
8 trang 14 0 0 -
6 trang 14 0 0
-
Công Nghệ Protein, Axit amin và Axit hữu cơ - Ts.Trương Thị Minh Hạnh phần 2
6 trang 13 0 0 -
Công Nghệ Protein, Axit amin và Axit hữu cơ - Ts.Trương Thị Minh Hạnh phần 1
6 trang 13 0 0 -
Công Nghệ Protein, Axit amin và Axit hữu cơ - Ts.Trương Thị Minh Hạnh phần 5
6 trang 12 0 0