Quá trình kê khai thuế và tính tu nhập hàng năm trong quy trình báo cáo theo quý của doanh nghiệp p3
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 248.36 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu quá trình kê khai thuế và tính tu nhập hàng năm trong quy trình báo cáo theo quý của doanh nghiệp p3, luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình kê khai thuế và tính tu nhập hàng năm trong quy trình báo cáo theo quý của doanh nghiệp p3Shared by Clubtaichinh.net -- Website Chia se tai lieu mien phiShared by Clubtaichinh.net Website Chia se tai lieu mien phiBài giảng môn học : Thuế 111 Ths. ĐOÀN TRANHđa 33%) tính trên hoa lợi ruộng đất bình quân nhân khẩu. Khởi điểm chịuthuế là 200 kg thóc. Ngày 25/2/1983, nhà nước ban hành Pháp lệnh về thuế nông nghiệp, ápdụng thống nhất trong cả nước thay cho điều lệ thuế nông nghiệp ở hai miền.Chính sách thuế mới được xây dựng theo nguyên tắc: “chính sách thuế nôngnghiệp phải căn cứ vào diện tích và độ phì nhiêu của đất nhằm khuyến khíchthâm canh, tăng vụ và mở rộng diện tích, tăng cường quản lý và sử dụngruộng đất”. Chính sách thuế mới – so với thuế nông nghiệp trước đây – đã cónhững thay đổi căn bản về căn cứ tính thuế. Mức thuế được duy trì ổn định,không lũy tiến, chỉ phụ thuộc vào số lượng và chất lượng đất. Đầu những năm 90, chính sách thuế được cải cách đồng bộ. Trong bốicảnh đó, thuế nông nghiệp cũng được hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng các yêucầu: Nâng cao tính pháp lý của thuế nông nghiệp. Quán triệt tư tưởng chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, tức là khoan thử sứcdân, thực hiện điều chỉnh giảm thuế và ổn định nghĩa vụ nộp thuế. Đẩy mạnh hơn nữa việc thâm canh tăng vụ, tận dụng đất đai đi vào sảnxuất. Chính sách thuế phải rõ ràng, đơn giản, hiệu quả. Đáp ứng yêu cầu trên, ngày 10/7/1993, Quốc hội khóa IX đã thông qualuật thuế sử dụng đất nông nghiệp. Luật thuế này có hiệu lực từ 1/1/1994, ápdụng thống nhất trong cả nước. Để khoan thử sức dân và tạo điều kiện nông thôn phát triển, Nghị quyếtQuốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 3thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003 miễn, giảm thuế sử dụng đất nôngnghiệp được thực hiện từ năm thuế 2003 đến năm thuế 2010 cho các đốitượng sau : 1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định củapháp luật cho từng vùng đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên, xã viênhợp tác xã sản xuất nông nghiệp nhận đất giao khoán của doanh nghiệp, hợptác xã để sản xuất nông nghiệp. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức đối với hộ xã viên gópruộng đất để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định củaLuật hợp tác xã.Shared by Clubtaichinh.net -- Website Chia se tai lieu mien phiShared by Clubtaichinh.net Website Chia se tai lieu mien phiBài giảng môn học : Thuế 112 Ths. ĐOÀN TRANH Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất của hộnghèo, hộ sản xuất nông nghiệp ở xã đặc biệt khó khăn theo quy định củaChính phủ. 2. Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối vớidiện tích đất sản xuất nông nghiệp của đối tượng không thuộc diện được miễnthuế quy định ở trên và diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt hạn mức theoquy định của pháp luật đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên và hộ sảnxuất nông nghiệp khác. 2. Nội dung cơ bản của thuế sử dụng đất nông nghiệp a. Người nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nôngnghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm: 1) Các hộ giađình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân; 2) Các tổ chức, cá nhân sử dụng đấtnông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã; 3) Các doanhnghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm nông trường, lâm trường,xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sựnghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụngđất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản. b. Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp: 1) Đất trồng trọt là đất trồngcây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ; 2) Đất có mặt nước nuôitrồng thủy sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thủy sản hoặc vừanuôi trồng thủy sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào cácmục đích khác; 3) Đất rừng trồng là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổchức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núitrọc. Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế quy định nêutrên, chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế theo qui định của luật thuế sử dụngđất nông nghiệp. c. Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp : 1) Đất rừngtự nhiên; 2) Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sửdụng; 3) Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất; 3)Đất làm giao thông, thủy lợi dùng chung cho cánh đồng; 4) Đất chuyên dùngtheo qui định tại Điều 62 của Luật đất đai là đất được xác định sử dụng vàomục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở. 5)Đất do Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức,hộ gia đình, cá nhân thuê theo qui định tại Điều 29 của Luật đất đai.Shared by Clubtaichinh.net -- Website Chia se tai lieu mien phiShared by Clubtaichinh.net Webs ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình kê khai thuế và tính tu nhập hàng năm trong quy trình báo cáo theo quý của doanh nghiệp p3Shared by Clubtaichinh.net -- Website Chia se tai lieu mien phiShared by Clubtaichinh.net Website Chia se tai lieu mien phiBài giảng môn học : Thuế 111 Ths. ĐOÀN TRANHđa 33%) tính trên hoa lợi ruộng đất bình quân nhân khẩu. Khởi điểm chịuthuế là 200 kg thóc. Ngày 25/2/1983, nhà nước ban hành Pháp lệnh về thuế nông nghiệp, ápdụng thống nhất trong cả nước thay cho điều lệ thuế nông nghiệp ở hai miền.Chính sách thuế mới được xây dựng theo nguyên tắc: “chính sách thuế nôngnghiệp phải căn cứ vào diện tích và độ phì nhiêu của đất nhằm khuyến khíchthâm canh, tăng vụ và mở rộng diện tích, tăng cường quản lý và sử dụngruộng đất”. Chính sách thuế mới – so với thuế nông nghiệp trước đây – đã cónhững thay đổi căn bản về căn cứ tính thuế. Mức thuế được duy trì ổn định,không lũy tiến, chỉ phụ thuộc vào số lượng và chất lượng đất. Đầu những năm 90, chính sách thuế được cải cách đồng bộ. Trong bốicảnh đó, thuế nông nghiệp cũng được hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng các yêucầu: Nâng cao tính pháp lý của thuế nông nghiệp. Quán triệt tư tưởng chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, tức là khoan thử sứcdân, thực hiện điều chỉnh giảm thuế và ổn định nghĩa vụ nộp thuế. Đẩy mạnh hơn nữa việc thâm canh tăng vụ, tận dụng đất đai đi vào sảnxuất. Chính sách thuế phải rõ ràng, đơn giản, hiệu quả. Đáp ứng yêu cầu trên, ngày 10/7/1993, Quốc hội khóa IX đã thông qualuật thuế sử dụng đất nông nghiệp. Luật thuế này có hiệu lực từ 1/1/1994, ápdụng thống nhất trong cả nước. Để khoan thử sức dân và tạo điều kiện nông thôn phát triển, Nghị quyếtQuốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 3thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003 miễn, giảm thuế sử dụng đất nôngnghiệp được thực hiện từ năm thuế 2003 đến năm thuế 2010 cho các đốitượng sau : 1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định củapháp luật cho từng vùng đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên, xã viênhợp tác xã sản xuất nông nghiệp nhận đất giao khoán của doanh nghiệp, hợptác xã để sản xuất nông nghiệp. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức đối với hộ xã viên gópruộng đất để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định củaLuật hợp tác xã.Shared by Clubtaichinh.net -- Website Chia se tai lieu mien phiShared by Clubtaichinh.net Website Chia se tai lieu mien phiBài giảng môn học : Thuế 112 Ths. ĐOÀN TRANH Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất của hộnghèo, hộ sản xuất nông nghiệp ở xã đặc biệt khó khăn theo quy định củaChính phủ. 2. Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối vớidiện tích đất sản xuất nông nghiệp của đối tượng không thuộc diện được miễnthuế quy định ở trên và diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt hạn mức theoquy định của pháp luật đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên và hộ sảnxuất nông nghiệp khác. 2. Nội dung cơ bản của thuế sử dụng đất nông nghiệp a. Người nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nôngnghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm: 1) Các hộ giađình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân; 2) Các tổ chức, cá nhân sử dụng đấtnông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã; 3) Các doanhnghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm nông trường, lâm trường,xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sựnghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụngđất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản. b. Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp: 1) Đất trồng trọt là đất trồngcây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ; 2) Đất có mặt nước nuôitrồng thủy sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thủy sản hoặc vừanuôi trồng thủy sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào cácmục đích khác; 3) Đất rừng trồng là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổchức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núitrọc. Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế quy định nêutrên, chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế theo qui định của luật thuế sử dụngđất nông nghiệp. c. Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp : 1) Đất rừngtự nhiên; 2) Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sửdụng; 3) Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất; 3)Đất làm giao thông, thủy lợi dùng chung cho cánh đồng; 4) Đất chuyên dùngtheo qui định tại Điều 62 của Luật đất đai là đất được xác định sử dụng vàomục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở. 5)Đất do Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức,hộ gia đình, cá nhân thuê theo qui định tại Điều 29 của Luật đất đai.Shared by Clubtaichinh.net -- Website Chia se tai lieu mien phiShared by Clubtaichinh.net Webs ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình kế toán kỹ thuật kế toán thủ thuật kế toán phương pháp học kế toán bí quyết học kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 369 0 0
-
HUA Giáo trình nguyên lí kế toán - Chương 7
43 trang 154 0 0 -
quá trình hình thành quy trình hạch toán theo lương và các khoản trích theo lương p8
10 trang 64 0 0 -
Giáo trình Tổ chức hạch toán kế toán (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
66 trang 55 0 0 -
104 trang 50 0 0
-
CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRONG BẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3 trang 42 0 0 -
Bài tập tổ chức công tác kế toán
4 trang 41 0 0 -
8 trang 39 0 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điều tiết xuất nhập trong quá trình công nghiệp hóa p8
10 trang 37 0 0 -
3 trang 31 0 0