Khái niệm Phá sinh do kết hôn, được luật HNGĐ quy định gồm quan hệ nhân thân và quan hệ TS mang tính bình đẳng và gắn với nhân thân vợ chồng2. Nội dung2.1. Quyền và nghĩa vụ nhân thân- Tính tình cảm riêng tư (điều 18)Điều 18. Tình nghĩa vợ chồng Vợ chồng chung thủy, thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUAN HỆ VỢ CHỒNG QUAN HỆ VỢ CHỒNG1. Khái niệmPhá sinh do kết hôn, được luật HNGĐ quy định gồm quan hệ nhân thân và quanhệ TS mang tính bình đẳng và gắn với nhân thân vợ chồng2. Nội dung2.1. Quyền và nghĩa vụ nhân thân- Tính tình cảm riêng tư (điều 18)Điều 18. Tình nghĩa vợ chồngVợ chồng chung thủy, thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhauxây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.- chung thủy, chăm sóc giúp đỡTính tự do dân chủ (điều 19-điều 23)Đại diện giữa vợ và chồng (Điều 24)Đại diện ủy quyền: ủy quyền cho nhau xác lập, thực hiện gao dịch mà pháp luậtbuộc cả 2 đồng ýĐại diện theo pháp luật+ Một bên mất NLHVDS: bên còn lại đại diện nếu đủ điều kiện làm giám hộ+ Một bên bị tuyên hạn chế NLHVDS: bên còn lại đại diện nếu được Tóa án chỉđịnh2.2. Quyền và nghĩa vụ tài sản2.2.1. Sở hữu tài sảnQuyền SH TS chung- Xác định tài sản chungCơ sở pháp lý: Điều 27 Luật HN, mục 3 NQ 02, Điều 219, điều 239-244 BLDS2005Tình chất TS: SH chung hợp nhất có thể phân chia, quyền của vợ chồngkhông xác định đượcCăn cứ xác định: thời kỳ hôn nhân (ngoài ra về sống chung – kết thúc)Nguyên tắc xác định: suy đoán pháp lý, có trong thời kỳ hôn nhân, đứng tên 1bên thì vẫn coi là chung, nếu ko bị tranh chấpCác loại tài sản chungĐiều 27. Tài sản chung của vợ chồng (Mục 3 NQ 02/2000/HĐTP)1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do laođộng, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợchồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặcđược tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sảnchung.TS tạo ra, thu nhập hợp pháp: lương, tiền công; lợi nhuận từ lao động, sản xuất,kinh doanh; hoa lợi (bò đẻ bò con): trong thời kỳ hôn nhân đều là TS chung ví dụmiếng đất là tài sản riêng nhưng trồng cây bàn được tiền là tài sản chung, lợi tức.Thu nhập hợp pháp khác: Trúng số; tiền thưởng; trợ cấp; TS mà vợ chồng xáclập sở hữu theo Điều 239 – Điều 244 BLDS (vật vô chủ//vật bị chôn giấu, chìmđắm//vật bị đánh rơi, bỏ quên//gia súc gia cầm thất lạc//vật nuôi dưới nước dichuyển tự nhiên).TS được thừa kế, được tặng cho chungTài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung (nhập riêng thànhchung, phải làm văn bản, không ghi TS riêng nhưng khi giao dịch cả 2 cùngký vậy suy đoán tài sản chung)Tài sản do không chứng minh được là tài sản riêng khi tranh chấpQuyền SDĐ sau khi kết hôn(luật HN 1959 không thừa nhận TSR, khi giải quyết TSC tr ước 3/1/1987 đềulà TSC)- Chế độ pháp lý+ Đăng ký quyền SH: Điều 7 NĐ 70: nhà ở, QSDĐ, TS khác: chứng nhận QSHghi tên cả 2 vợ chồng+ giao dịch phải có thỏa thuận cả 2: TSC giá trị lớn//TSC là nguồn sống duynhất//dùng TSC đầu tư kinh doanh (yêu cầu tuyên giao dịch vô hiệu nếu tự ýthực hiện, quy định tại K3, Đ4, NĐ 70)+ Trách nhiệm liên đới: Điều 25 LHN: Hợp pháp; nhu cầu thiết yếu của gia địnhĐiều 25. Trách nhiệm liên đới của vợ, chồng đối với giao dịch do một bênthực hiệnVợ hoặc chồng phải chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch dân sự hợp phápdo một trong hai người thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thiết yếu củagia đình.- Việc chia tài sản chung trong TKHN (Điều 29 LHN, Điều 70 NĐ 70)+ Căn cứ chia: đầu tư kinh doanh; nghĩa vụ dân sự riêng; lý do chính đángkhác+ Phương thức chia: thỏa thuận = văn bản hoặc TÁ quyết (nếu chia để tránhnghĩa vụ TS: bị vô hiệu)+ Thời điểm có hiệu lực của việc chia: tùy tính chất và hình thức VB chiaHậu quả pháp lý của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân (Điều 30LHN, điều 8 NĐ 70)+ Quan hệ nhân thân: hôn nhân tiếp tục tồn tại+ Quan hệ tài sản:*TS chia: là của mỗi bên, còn lại (nếu còn) là TS chung*Hoa lợi, lợi tức: từ TS chia là TS riêng – trừ trường hợp thỏa thuận khác (Avà B chia TS trong thời kỳ hôn nhân, A nhà, bà B vườn cây ăn trái, lợi tức từcăn nhà là của A, hoa lợi là của B)*Thu nhập của mỗi bên sau chia là TS riêng – trừ TH thỏa thuận khácsQuyền sở hữu TSR (Điều 32)- Có trước khi kết hôn (không luôn luôn là riêng nếu nhập)- Được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong TKHN- Được chia trong TKHN (Điều 29) & hoa lợi, lợi tức từ TS đ ược chia (Điều30)- Đồ dùng, tư trang cá nhânChế độ pháp lý (Điều 33)- Giống: QSH TSR về nguyên tắc như QSH của cá nhân đối với TSR- Khác: TSR đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức từ TS là nguồn sốngduy nhất của GĐ thì việc định đoạt phải có sự đồng ý của bên còn lại (VB)(khoản 5 Điều 33)2.2.2. Cấp dưỡng- Điều kiện cấp dưỡng (Điều 60; khoản 1 Điều 16 Nđ 70/2001)+ Một bên túng thiếu + yêu cầu+ Bên còn lại có khả năng thực tế- Căn cứ chấm dứt: bên được cấp dưỡng kết hôn hoặc có tài sản tự nuôimình/ 1 trong 2 chết2.2.3. Thừa kế (Điều 31 LHN, điều 631, 669, BLDS)Bình đẳng: thừa kế theo di chúc, thừa kế theo ph ...