Danh mục

Quản trị công ty đại chúng trong thị trường chứng khoáng Việt Nam: Phần 1

Số trang: 190      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.92 MB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quản trị công ty đại chúng trong thị trường chứng khoáng Việt Nam phần 1 cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Luật chứng khoán; hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản trị công ty đại chúng trong thị trường chứng khoáng Việt Nam: Phần 1 BỘ TÀI CHÍNH QU¶N TRÞ C¤NG TY §¹I CHóNG TR£N THÞ TR¦êng chøng kho¸n viÖt nam NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH 1 2 MỤC LỤC Trang PHẦN I LUẬT CHỨNG KHOÁN 5 1. Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26/11/2019 của Quốc hội 7 PHẦN II HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG 81 2. Thông tư 116/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán 83 3. Thông tư 118/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng 152 4. Thông tư 57/2021/TT-BTC ngày 20/07/2021 của Bộ Tài chính quy định về lộ trình sắp xếp lại thị trường giao dịch cổ phiếu, thị trường giao dịch trái phiếu, thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh và thị trường giao dịch các loại chứng khoán khác 161 5. Quyết định 228/QĐ-BTC ngày 05/02/2015 của Bộ Tài chính công bố thủ tục hành chính về đăng ký giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính 166 6. Quyết định 56/QĐ-UBCK ngày 31/01/2013 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về Quy chế chuyển quyền sở hữu chứng khoán của Công ty đại chúng đã đăng ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán 169 7. Quyết định 450/QĐ-UBCK ngày 14/07/2021 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về Quy chế sử dụng Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 178 PHẦN III QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 191 8. Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC ngày 06/05/2022 của Bộ Tài chính hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán 193 9. Thông tư 25/2022/TT-BTC 28/04/2022 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán 255 3 4 PHẦN I LUẬT CHỨNG KHOÁN 5 6 QUỐC HỘI CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 54/2019/QH14 Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2019 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật Chứng khoán. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán; tổ chức thị trường chứng khoán; quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư chứng khoán và hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 2. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Điều 3. Áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan Các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán, tổ chức thị trường chứng khoán, quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây: a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; c) Chứng khoán phái sinh; d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định. 2. Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. 3. Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành. 4. Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán. 7 5. Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất ...

Tài liệu được xem nhiều: