Danh mục

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC part 8

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 579.19 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 13: Quan hệ lao động 13.1.2. Các chủ thể cấu thành và nội dung quan hệ lao động Quan hệ lao động chỉ xuất hiện khi có hai chủ thể: người lao động và người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động và người lao động có thể là những cá nhân, cũng có thể là một nhóm người, hoặc một tập thể (sở hữu toàn dân hay tập thể). Chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn các bên chủ thể của quan hệ lao động. a. Chủ sử dụng lao động (gọi tắt là người chủ)...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC part 8 Chương 13: Quan hệ lao động13.1.2. Các chủ thể cấu thành và nội dung quan hệ lao động Quan hệ lao động chỉ xuất hiện khi có hai chủ thể: người lao động và người sử dụng laođộng. Người sử dụng lao động và người lao động có thể là những cá nhân, cũng có thể là mộtnhóm người, hoặc một tập thể (sở hữu toàn dân hay tập thể). Chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn các bên chủ thể của quan hệ lao động. a. Chủ sử dụng lao động (gọi tắt là người chủ) Chủ sử dụng lao động là những ông chủ tư liệu sản xuất đồng thời là người quản lý điềuhành doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân) hoặc là những người được chủ tư liệu sản xuất ủyquyền, thuê mướn, bổ nhiệm để trực tiếp thực hiện công việc quản lý điều hành doanh nghiệp vàđược toàn quyền sử dụng và trả công người lao động. b. Người lao động Khái niệm “người lao động” bao gồm tất cả những người làm việc với các chủ sử dụng laođộng nhằm mục đích lấy tiền và thuộc quyền điều khiển của người chủ trong thời gian làm việc.Người lao động có thể là: - Viên chức, cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý - “Thợ”: những người có chuyên môn, tay nghề làm những công việc kỹ thuật hay thủ công - “Lao động phổ thông”: Những người làm công cho doanh nghiệp và thực hiện những côngviệc thuộc lao động giản đơn (không đòi hỏi có khả năng hay qua đào tạo chuyên môn). c. Tập thể người lao động Đại diện cho tập thể người lao động tại các doanh nghiệp và các tổ chức công đoàn haynghiệp đoàn hoặc ban đại diện công nhân do tập thể người lao động cử lên nhằm mục đích duynhất là bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Đồng thời khi có thỏa ước lao động tập thể nó là đạidiện cho tập thể, là một bên chủ thể của quan hệ lao động. d. Sự xuất hiện của Nhà nước và cơ chế ba bên trong quan hệ lao động Buổi sơ khai quan hệ lao động là quan hệ giữa hai bên: giới chủ và giới thợ chưa có sự canthiệp của Nhà nước và thường là sự yếu thế thiệt thòi dồn về giới thợ. Để đảm bảo cho sự ổn định xã hội lâu dài, Nhà nước thấy cần phải can thiệp vào mối quanhệ này như: khống chế mức lương tối thiểu, thời gian làm việc tối đa trong một ngày, một tuần,quy định tỷ lệ phân phối lợi nhuận… Cũng chính từ đó, quan hệ lao động hình thành “ba bên” (Nhà nước - giới chủ sử dụng laođộng - giới lao động). Cơ chế “ba bên” trong quan hệ lao động thể hiện ở việc Nhà nước xây dựng, ban hành,giám sát luật lệ quan hệ lao động, xử lý các tranh chấp lao động, giới chủ sử dụng lao động vàgiới thợ có đại diện tham gia, xây dựng, chấp hành, giám sát luật lệ lao động, tham gia xử lý tranhchấp lao động. Khi giới thợ muốn được tăng lương hoặc muốn cải thiện điều kiện lao động hoặc nêu yêusách với người sử dụng lao động mà không được đáp ứng, họ có thể sử dụng quyền đình công. Vànếu đình công kéo dài, sẽ gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế - chính trị - an ninh xã hội, buộc Nhànước phải cùng hai bên quan hệ lao động tìm các biện pháp xử lý thỏa đáng. 146 Chương 13: Quan hệ lao động Bởi thế, trong quan hệ ba bên, luôn tạo thế cân bằng (tương đối) và quyền lợi, trách nhiệmkhông chỉ của người sử dụng lao động, người thợ mà còn của cả Nhà nước trong việc điều hòamối quan hệ chung.13.1.3. Nội dung quan hệ lao động Nội dung quan hệ lao động là toàn bộ các mối quan hệ qua lại giữa các bên tham gia quanhệ lao động. Tùy theo các cách tiếp cận có thể phân chia các nội dung của quan hệ lao động theocác nhóm khác nhau: a. Phân loại theo trình tự thời gian hình thành và kết thúc của một quan hệ lao động.Theo cách này các quan hệ lao động gồm có: - Các quan hệ lao động thuộc thời kỳ tiền quan hệ lao động như học nghề, tìm việc làm, thửviệc… Đó là các mối quan hệ lao động trước khi tiến tới quan hệ chính thức giữa các bên thamgia quan hệ lao động - là những mối quan hệ mang tính điều kiện, nó diễn ra trong quá trình tuyểnlao động. - Các mối quan hệ lao động trong quá trình lao động tức là quan hệ từ khi hợp đồng có hiệulực cho đến khi kết thúc. Đây là gia đoạn cơ bản nhất của mọi quan hệ lao động. Đó là nhữngquan hệ lợi ích vật chất, quan hệ liên quan đến an toàn và bảo vệ sức khoẻ của người lao động,liên quan đến chất lượng chuyên môn tay nghề, đến thời gian làm việc, số lượng, chất lượng côngviệc, liên quan đến cung cấp việc làm, kỷ luật lao động, liên quan đến bảo hiểm xã hội, tới chấmdứt quan hệ lao động trước thời hạn, liên quan đến tự do nghiệp đoàn, tự do đình công. - Các quan hệ thuộc hậu quan hệ lao động tức là các quan hệ còn tiếp tục phải giải quyếtgiữa người sử dụng lao động với người lao động mặc dù hợp đồng đã kết thúc. Đó là những quanhệ xử lý các vấn đề khi chấm dứt hợp đồng lao động giữa các bên mà nghĩa vụ và quyền lợi vẫncòn tiếp tục đặc biệt là nghĩa vụ của người chủ sử dụng đối với người lao động. b. Phân loại theo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động Theo cách này quan hệ lao động gồm có: Các quan hệ liên quan đến quyền lợi của người lao động như: - Các quan hệ về quyền lợi vật chất: quy chế về tiền lương, tiền thưởng, hưu trí… - Các quan hệ liên quan đến quyền được nghỉ ngơi, bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động. - Các quan hệ liên quan đến quyền lợi về hoạt động chính trị - xã hội: quyền được tham giacông đoàn, nghiệp đoàn, được đình công… Các quan hệ liên quan đến nghĩa vụ của người lao động: nghĩa vụ chấp hành nội quy kỷ luậtlao động, phải đóng bảo hiểm xã hội (theo quy định) và một số nghĩa vụ khác. Với cách tiếp cận này, ứng với mỗi quyền của người lao động là một nghĩa vụ của người sửdụng lao động hoặc của Nhà nước và xã hội nói chung. (Bộ luật Lao động của nước Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam quy định nội dung của quan hệ lao động)13.2. TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT TR ...

Tài liệu được xem nhiều: