Danh mục

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Số trang: 29      Loại file: ppt      Dung lượng: 95.00 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (29 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Công ty đại chúng Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng Tổ chức niêm yết Công ty quản lý quỹ Công ty chứng khoán Công ty đầu tư chứng khoán Trung tâm giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán Các cá nhân có liên quan
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Tài liệu tham khảo  Luật chứng khoán 2006  Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/1/2007  Thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007  Quyết định 09/QĐ-SGDHCM ngày 20/03/2008: Ban hành Qui chế công bố thông tin của SGDCK TP.HCM  Quyết định 322/QĐ-TTGDHN ngày 09/11/2007: Ban hành Quy chế công bố thông tin trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội  Các văn bản qui phạm pháp luật khác. Đối tượng CBTT  Công ty đại chúng  Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng  Tổ chức niêm yết  Công ty quản lý quỹ  Công ty chứng khoán  Công ty đầu tư chứng khoán  Trung tâm giao dịch chứng khoán  Sở giao dịch chứng khoán  Các cá nhân có liên quan Yêu cầu thực hiện CBTT  Phải kịp thời, đầy đủ và chính xác, theo qui định  Phải do Tổng giám đốc hoặc nhân viên CBTT được ủy quyền thực hiện, TGĐ phải chịu trách nhiệm về những thông tin do người được uỷ quyền công bố  Nếu có thông tin không chính xác thì nhân viên CBTT phải đính chính trong vòng 24h  Khi CBTT phải đồng thời báo cáo UBCKNN, SGDCK và TTGDCK và trên các phương tiện thông tin đại chúng (Mục I khoản 2, thông tư 38/2007/TT-BTC) Phương tiện CBTT  Báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác  Các phương tiện công bố thông tin của UBCKNN bao gồm: báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của UBCKNN.  Các phương tiện công bố thông tin của SGDCK, TTGDCK bao gồm: bản tin thị trường chứng khoán, trang thông tin điện tử của SGDCK, TTGDCK, bảng hiển thị điện tử tại SGDCK, TTGDCK, các trạm đầu cuối tại SGDCK, TTGDCK.  Phương tiện thông tin đại chúng. (Mục I điểm 4.1, thông tư 38/2007/TT-BTC) Các vấn đề liên quan CBTT  Cty Đại chúng, TCPH trái phiếu, TCNY, CTCK, CT QLQ, CT ĐTCK phải đăng ký người được ủy quyền thực hiện CBTT, trường hợp thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi có sự thay đổi.  Các tài liệu, báo cáo gửi cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK được thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử.  Các đối tượng CBTT phải lập trang thông tin điện tử của mình và phải thường xuyên cập nhật việc CBTT, các đối tượng này phải thông báo với UBCKNN, SGDCK, TTGDCK và công khai về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này. CBTT của Cty đại chúng  CBTT định kỳ  BCTC năm kiểm toán: 100 ngày  Nếu là cty mẹ phải nộp báo cáo hợp nhất  Báo cáo thường niên: được công bố đồng thời với công bố BCTC năm.  BCTC năm tóm tắt công bố trên 3 số báo liên tiếp của một tờ báo TW và một tờ báo địa phương nơi Cty đóng trụ sở chính hoặc qua phương tiện CBTT của UBCKNN.  Lưu trữ 10 năm (Mục II khoản 1, thông tư 38/2007/TT-BTC) CBTT của Cty đại chúng  CBTT bất thường trong 24h  Tài khoản của công ty bị phong tỏa hoặc tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong toả;  Tạm ngừng kinh doanh;  Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động;  Thông qua các quyết định của Đại hội đồng cổ đông CBTT của Cty đại chúng  CBTT bất thường trong 24h (tt)  QĐ của HĐQT về việc mua lại CP hoặc bán số CP đã mua; về ngày thực hiện quyền mua CP của người sở hữu TP kèm theo quyền mua CP hoặc ngày thực hiện chuyển đổi TP sang CP và các quyết định liên quan đến việc chào bán, kết quả các đợt phát hành riêng lẻ của công ty;  Có QĐ khởi tố đối với TV HĐQT, GĐ hoặc TGĐ, PGĐ hoặc P.TGĐ, KTT của công ty; có bản án, QĐ của Toà án liên quan đến hoạt động của công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật về thuế. CBTT của Cty đại chúng  CBTT bất thường trong 72h  QĐ vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm (30%) vốn thực có trở lên  QĐ của HĐQT về chiến lược, KH phát triển trung hạn và KH KD hàng năm của công ty; QĐ thay đổi phương pháp kế toán áp dụng;  Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp.  Khi CBTT phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và giải pháp khắc phục. CBTT của Cty đại chúng  CBTT theo yêu cầu trong 24h  Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;  Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó.  Nội dung CBTT phải nêu rõ sự kiện được yêu cầu; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó. CBTT của Cty PH trái phiếu  Thời gian CBTT là từ khi phát hành TP ra công chúng đến khi hoàn tất thanh toán TP.  CBTT định kỳ: giống Cty đại chúng  CBTT bất thường: giống điểm 1,2,3 CBTT bất thường trong 24h & 72h của Cty đại chúng  Khi CBTT phải nêu rõ nguyên nhân và nội dung sự kiện xảy ra, kế hoạch và giải pháp khắc phục. CBTT của Tổ chức Niêm yết  CBTT định kỳ + BCTC năm: giống Cty đại chúng + BCTC quý: 25 ngày; nếu kết quả kinh doanh giữa hai kỳ báo cáo có biến động từ 5%, TCNY phải giải trình, BCTC tóm tắt quý, lưu trữ ít nhất 12 tháng  CBTT bất thường + Trong vòng 24h: giống Cty đại chúng và kể từ khi bị tổn thất tài sản có giá trị từ 10% VCSH trở lên. + Trong vòng 72h: giống Cty đại chúng + Khi CBTT phải nêu rõ nội dung và nguyên nhân sự kiện xảy ra, kế hoạch và giải pháp khắc phục. CBTT của Tổ chức Niêm yết  CBTT theo yêu cầu + CBTT trong vòng 24h và giống ...

Tài liệu được xem nhiều: