Thông tin tài liệu:
Nguồn tôm hùm giống ở nước ta đáp ứng cho nhu cầu nuôi hoàn toàn từ đánh bắt tự ngoài nhiên, nhiều năm nay đã có nhiều công trình nghiên cứu cho sinh sản nhân tạo tôm hùm giống nhưng đến nay chưa đưa ra kết quả chính thức. Để giúp ngư dân khai thác tôm hùm giống bảo đảm số lượng và chất lượng con giống, chúng tôi xin giới thiệu quy trình khai thác giống tôm hùm như sau: Có nhiều phương pháp khai thác, mỗi phương pháp khai thác liên quan đến một loại hình khai...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình khai thác giống tôm hùm Quy trình khai thác giống tôm hùm Nguồn tôm hùm giống ở nước ta đáp ứng cho nhu cầu nuôi hoàn toàntừ đánh bắt tự ngoài nhiên, nhiều năm nay đã có nhiều công trình nghiên cứucho sinh sản nhân tạo tôm hùm giống nhưng đến nay chưa đưa ra kết quảchính thức. Để giúp ngư dân khai thác tôm hùm giống bảo đảm số lượng vàchất lượng con giống, chúng tôi xin giới thiệu quy trình khai thác giống tômhùm như sau: Có nhiều phương pháp khai thác, mỗi phương pháp khai thác liênquan đến một loại hình khai thác, vận chuyển và lưu giữ giống riêng biệt. 1. Mùa vụ khai thác chính: từ tháng 1 đến tháng 4 trong năm. 2. Khai thác bằng lưới - Ngư trường: vùng cửa vịnh hoặc đầm, nơi tương đối sóng gió, độsâu khoảng 10 – 15m. - Ngư cụ khai thác: + Lưới trủ, mắt lưới có kích cỡ 5mm (2a = 5mm), độ dài lưới daođộng khoảng 100 – 150 m, độ cao là 4 – 6 m. + Sử dụng ánh sáng đèn nê-on có cường độ khoảng 1000-2000W + Thời gian khai thác: 20 giờ đến 5 giờ ngày hôm sau +Thời gian thả lưới: 4 – 5 giờ/ lần + Kích cỡ con giống được khai thác: kích thước chiều dài phần giápđầu ngực (CL) 7- 8 mm/con. - Dụng cụ và cách lưu giữ giống trên thuyền: thùng nhựa tròn có thểtích 4 lít, khoảng 100 – 150 con/thùng. Chạy máy sục khí bằng bình ắc-quitrong suốt thời gian trên thuyền khoảng 5 - 12 giờ. - Lưu giữ giống trước khi vận chuyển đến vùng nuôi: thùng xốp cókích thước 30 x 50 x 25 cm, dưới đáy rải một lớp cát mỏng 5 – 7 mm vànước biển sạch. Mật độ lưu giữ khoảng 200 – 300 con/thùng, có sục khí liêntục. Thời gian lưu chỉ khoảng 2 – 3 giờ. 3. Khai thác bằng bẫy - Ngư trường: vùng cửa vịnh hoặc đầm, nơi tương đối sóng gió, độsâu khoảng 1 – 2 m. - Ngư cụ khai thác: + Có thể sử dụng các loại bẫy: bẫy được làm bằng lưới có chiều dài60 cm và đường kính khoảng 40cm; hoặc bẫy được làm bằng san hô tảng cótrọng lượng khoảng 2 - 5 kg, các lỗ trên bề mặt được khoan cách nhaukhoảng 10 – 15 cm, kích thước mỗi lỗ từ 2 – 2,5 cm; hoặc bẫy được làmbằng những gỗ cây cũng được khoan lỗ cách nhau khoảng 10 – 15 cm, kíchthước mỗi lỗ từ 2 – 2,5 cm. + Độ sâu đặt bẫy: 4 - 5 m + Thời gian đặt bẫy: trong suốt mùa khai thác + Thời gian nhấc bẫy: 4 – 8 giờ sáng hàng ngày + Kích cỡ con giống được khai thác: kích thước chiều dài phần giápđầu ngực (CL) 7,5-10 mm/con. - Dụng cụ và cách lưu giữ giống trên thuyền: thùng nhựa tròn có thểtích 4 lít, khoảng 100 – 150 con/thùng. Chạy máy sục khí bằng bình ắc-quitrong suốt thời gian trên thuyền khoảng 5 - 12 giờ. - Lưu giữ giống trước khi vận chuyển đến vùng nuôi: thùng xốp cókích thước 30 x 50 x 25 cm, dưới đáy rải một lớp cát mỏng 5 – 7 mm vànước biển sạch. Mật độ lưu giữ khoảng 200 – 300 con/thùng, có sục khí liêntục. Thời gian lưu chỉ khoảng 2 – 3 giờ. 4. Khai thác bằng lặn bắt - Ngư trường: các vùng rạn nông gần bờ, độ sâu chỉ khoảng 0,5 – 3 m. - Ngư cụ khai thác: Vợt lưới, bình lặn và thuyền. Kích cỡ con giống được khai thác: kích thước chiều dài phần giáp đầungực (CL) 12 - 15 mm/con. - Dụng cụ và cách lưu giữ giống trên thuyền: thùng nhựa tròn có thểtích 4 lít, khoảng 10 – 15 con/thùng. Chạy máy sục khí bằng bình ắc-quitrong suốt thời gian trên thuyền khoảng 5 - 12 giờ. Lưu giữ giống trước khi vận chuyển đến vùng nuôi: thùng xốp có kíchthước 30 x 50 x 25 cm, dưới đáy rải một lớp cát mỏng 5 – 7 mm và nướcbiển sạch. Mật độ lưu giữ khoảng 200 – 300 con/thùng, có sục khí liên tục.Thời gian lưu chỉ khoảng 2 – 3 giờ. 5. Kỹ thuật vận chuyển tôm hùm giống * Phương pháp vận chuyển khô: Kích cỡ con giống: 30 – 100 g/con, được giữ độ ẩm của nước biểnbằng rong hoặc bằng khăn vải dày Dụng cụ vận chuyển: thùng xốp có kích thước 30 x 40 x 25 cm; hoặc60 x 70 x 45 cm. Mật độ vận chuyển: 150 – 300 con/thùng xốp. Thời gian vận chuyển: khoảng 3 – 7 giờ bằng xe máy hoặc xe ô tô. Nhiệt độ vận chuyển: 21 - 22 độ C, được giữ bằng đá cây lạnh trongcác hộp nhựa hoặc túi ni-lon kín. Tỷ lệ sống trong vận chuyển đạt 90 – 95 %. * Phương pháp vận chuyển nước: Kích cỡ con giống: 0,25 – 1 g/con. Dụng cụ vận chuyển: Thùng xốp có kích thước 30 x 50 x 25 cm hoặc 45 x 60 x 35 cm. Đáy thùng được phủ một lớp rong câu tươi hoặc một lớp cát dày 0,5 –1 cm. Đổ nước biển sạch vào thùng xốp cao ngập cát hoặc rong khoảng 5 –7 cm. Sục khí trong suốt thời gian vận chuyển Mật độ vận chuyển: 300 – 400 con/thùng nhỏ hoặc 700 – 1000con/thùng lớn. Thời gian vận chuyển: khoảng 5 – 15 giờ bằng xe máy hoặc xe ô tô. Nhiệt độ vận chuyển: 21 - 22 độC, được giữ bằng đá cây lạnh trongcác hộp nhựa hoặc túi ni-lon kín. Tỷ lệ sống trong vận chuyển đạt 90 – 95%. ...