Quy trình kỹ thuật thâm canh lúa (ĐS1) Japonica thương phẩm cho vùng cao miền núi phía Bắc
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 680.98 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày quy trình kỹ thuật thâm canh lúa (ĐS1) Japonica thương phẩm cho vùng cao miền núi phía Bắc; Kỹ thuật ngâm ủ, làm mạ và cấy; Quản lý sâu bệnh; Kỹ thuật gieo thẳng; Kỹ thuật cấy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình kỹ thuật thâm canh lúa (ĐS1) Japonica thương phẩm cho vùng cao miền núi phía Bắc T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÂM CANH LÚA (ĐS1) JAPONICA THƯƠNG PHẨM CHO VÙNG CAO MIỀN NÚI PHÍA BẮC Lê Quốc Thanh, Hoàng Tuyết Minh, Phạm Văn Dân Tên cơ quan đề nghị: Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông. Địa chỉ: Vĩnh Quỳnh Hà Nội Điện thoại: Tên tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới đề nghị công nhận: Quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và thâm canh lúa (ĐS1) thương phẩmcho vùng cao miền núi phía Bắc. Nguồn gốc, tác giả của tiến bộ kỹ thuật (TBKT): Xuất xứ: Quy trình này được kế thừa từ kết quả của Đề tài: “Nghiên cứu phát triểngiống lúa cho vùng cao lạnh ở các tỉnh miền núi phía Bắc” thuộc nhiệm vụKHCN cấp cở sở năm 2011 và cấp Bộ năm: 2011 Phạm vi áp dụng: Các tỉnh Yên Bái, Sơn La, Thái Nguyên, Hà Giang và các tỉnh cóđiều kiện sinh thái tương tự. Tính cấp thiết là nhóm ít được nghiên cứu. Do có nguồn gốc ôn đới nên cácgiống lúa nói chung có nhiều đặc điểm thích hợp với các tỉnh vùng cao thuộcmiền núi phía Bắc và trong vụ Xuân. Giống ĐS1 là giống lúa có nhiều ưu điểm (năngsuất cao, chất lượng gạo ngon đã được khẳng định qua các cuộc hội thảo được tổ chứctại các tỉnh miền núi phía Bắc và thông qua nhận xét của bà con nơi trực tiếp sản xuất).Giống ĐS1 đang được mở rộng nhiều trong sản xuất ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Vìvậy việc xây dựng quy trình thâm canh cho giống lúa ĐS1 là rất cần thiết, đáp ứng yêucầu thực tiễn.I. NGUỒN GỐC II. ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC Giống lúa ĐS1 là giống do GS.TS Giống ĐS1 là giống lúa cảm ôn, cấyHoàng Tuyết Minh, GS.TS Đỗ Năng Vịnh được 2 vụ trong năm. Thời Viện Di truyền Nông nghiệp chọn trưởng: Vụ Xuân: 140 155 ngày; vụ Mùa:tạo từ nguồn giống nhập nội.Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Chiều cao trung bình từ 100Khuyến nông giới thiệu ra sản xuất. Là dạng gọn, lá màu xanh đậm, hình lòng mo,giống lúa chất lượng cao và ổn góc lá hẹp, cứng cây, chống đổ tốt, chịu rétđịnh, được công nhận giống quốc gia năm tốt, chịu thâm canh. ĐS1 nhiễm rất nhẹ khô2010 theo Quyết định số 632/QĐ/TT vằn, bạc lá, chưa bị nhiễm rầy trong điều kiện đồng ruộng. Kết quả lây nhiễm nhânngày 24 tháng 12 năm 2010. tạo của Viện Bảo vệ Thực vật (BVTV),T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt NamĐS1 kháng bệnh bạc lá điểm 3. Đ ẩm độ ợ ạt nảy mầm đạdạng hạt bầu, ít rụng hạt, có tính ngủ nghỉ ầu thì đem gieo. 15 ngày sau thu hoạch. Đ Đối với ĐS1, cả 4 phương pháp làm mạgiống chịu rét tốt, rất thích hợp với đều cho năng suất cao.trồng ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Năng suất trung bình đạt 60 75 tạ/ha, 2.2. Kỹ thuật làm mạthâm canh tốt có thể đạt 80 85 tạ/ha. * Kỹ thuật làm mạ dượ Tỷ lệ gạo xát đạt 73 75%. Cơm dẻo, Làm đấ ọ ại đấ ị ẹ, độđậm, ngon, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.III. QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÂM CANH phì khá, đượ ễ ố ộLÚA (ĐS1) JAPONICA THƯƠNG PHẨM CHO ộ ặCÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC ố ẳng và không đọng nướ Phân bón: Lượ ạ ấ ữu cơ hoai mụ1. Thời vụ Giống ĐS1 thuộc nhóm có TGST trung ruộng mạ: 65 75g đạmbình (Vụ Xuân từ 140 155 ngày, vụ Mùa từ đến 115 ngày tùy thuộc vào điều kiệnnhiệt độ và cường độ chiếu sáng của mỗiđịa phương). Các tỉnh miền núi phía Bắcđược chia thành các tiểu vùng khí hậu khác ộ ữu cơ và Pnhau do vậy khung thời vụ cụ thể cho các trướ ừ ầ ốtỉnh miền núi phía Bắc như sau: ượng hạt giống cần gieo 1,5kg cho Thời vụ thích hợp nhất trong vụ Xuân một sào Bắc bộ (360mtại các tỉnh miền núi phía Bắc dao động từ Nếu nhiệt độ xuống dưới 13 28/02. Thời vụ thích hợp trong vụ phải làm tunnen chống rét cho mạ. RuộngMùa tại các tỉnh miền núi phía Bắc dao mạ phải thoát nước nhưng phải luôn luônđộng từ 15/05 đủ ẩm.2. Kỹ thuật ngâm ủ, làm mạ và cấy Khi mạ đạt 4,5 đến tuổi cấy. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình kỹ thuật thâm canh lúa (ĐS1) Japonica thương phẩm cho vùng cao miền núi phía Bắc T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÂM CANH LÚA (ĐS1) JAPONICA THƯƠNG PHẨM CHO VÙNG CAO MIỀN NÚI PHÍA BẮC Lê Quốc Thanh, Hoàng Tuyết Minh, Phạm Văn Dân Tên cơ quan đề nghị: Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông. Địa chỉ: Vĩnh Quỳnh Hà Nội Điện thoại: Tên tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới đề nghị công nhận: Quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và thâm canh lúa (ĐS1) thương phẩmcho vùng cao miền núi phía Bắc. Nguồn gốc, tác giả của tiến bộ kỹ thuật (TBKT): Xuất xứ: Quy trình này được kế thừa từ kết quả của Đề tài: “Nghiên cứu phát triểngiống lúa cho vùng cao lạnh ở các tỉnh miền núi phía Bắc” thuộc nhiệm vụKHCN cấp cở sở năm 2011 và cấp Bộ năm: 2011 Phạm vi áp dụng: Các tỉnh Yên Bái, Sơn La, Thái Nguyên, Hà Giang và các tỉnh cóđiều kiện sinh thái tương tự. Tính cấp thiết là nhóm ít được nghiên cứu. Do có nguồn gốc ôn đới nên cácgiống lúa nói chung có nhiều đặc điểm thích hợp với các tỉnh vùng cao thuộcmiền núi phía Bắc và trong vụ Xuân. Giống ĐS1 là giống lúa có nhiều ưu điểm (năngsuất cao, chất lượng gạo ngon đã được khẳng định qua các cuộc hội thảo được tổ chứctại các tỉnh miền núi phía Bắc và thông qua nhận xét của bà con nơi trực tiếp sản xuất).Giống ĐS1 đang được mở rộng nhiều trong sản xuất ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Vìvậy việc xây dựng quy trình thâm canh cho giống lúa ĐS1 là rất cần thiết, đáp ứng yêucầu thực tiễn.I. NGUỒN GỐC II. ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC Giống lúa ĐS1 là giống do GS.TS Giống ĐS1 là giống lúa cảm ôn, cấyHoàng Tuyết Minh, GS.TS Đỗ Năng Vịnh được 2 vụ trong năm. Thời Viện Di truyền Nông nghiệp chọn trưởng: Vụ Xuân: 140 155 ngày; vụ Mùa:tạo từ nguồn giống nhập nội.Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Chiều cao trung bình từ 100Khuyến nông giới thiệu ra sản xuất. Là dạng gọn, lá màu xanh đậm, hình lòng mo,giống lúa chất lượng cao và ổn góc lá hẹp, cứng cây, chống đổ tốt, chịu rétđịnh, được công nhận giống quốc gia năm tốt, chịu thâm canh. ĐS1 nhiễm rất nhẹ khô2010 theo Quyết định số 632/QĐ/TT vằn, bạc lá, chưa bị nhiễm rầy trong điều kiện đồng ruộng. Kết quả lây nhiễm nhânngày 24 tháng 12 năm 2010. tạo của Viện Bảo vệ Thực vật (BVTV),T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt NamĐS1 kháng bệnh bạc lá điểm 3. Đ ẩm độ ợ ạt nảy mầm đạdạng hạt bầu, ít rụng hạt, có tính ngủ nghỉ ầu thì đem gieo. 15 ngày sau thu hoạch. Đ Đối với ĐS1, cả 4 phương pháp làm mạgiống chịu rét tốt, rất thích hợp với đều cho năng suất cao.trồng ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Năng suất trung bình đạt 60 75 tạ/ha, 2.2. Kỹ thuật làm mạthâm canh tốt có thể đạt 80 85 tạ/ha. * Kỹ thuật làm mạ dượ Tỷ lệ gạo xát đạt 73 75%. Cơm dẻo, Làm đấ ọ ại đấ ị ẹ, độđậm, ngon, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.III. QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÂM CANH phì khá, đượ ễ ố ộLÚA (ĐS1) JAPONICA THƯƠNG PHẨM CHO ộ ặCÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC ố ẳng và không đọng nướ Phân bón: Lượ ạ ấ ữu cơ hoai mụ1. Thời vụ Giống ĐS1 thuộc nhóm có TGST trung ruộng mạ: 65 75g đạmbình (Vụ Xuân từ 140 155 ngày, vụ Mùa từ đến 115 ngày tùy thuộc vào điều kiệnnhiệt độ và cường độ chiếu sáng của mỗiđịa phương). Các tỉnh miền núi phía Bắcđược chia thành các tiểu vùng khí hậu khác ộ ữu cơ và Pnhau do vậy khung thời vụ cụ thể cho các trướ ừ ầ ốtỉnh miền núi phía Bắc như sau: ượng hạt giống cần gieo 1,5kg cho Thời vụ thích hợp nhất trong vụ Xuân một sào Bắc bộ (360mtại các tỉnh miền núi phía Bắc dao động từ Nếu nhiệt độ xuống dưới 13 28/02. Thời vụ thích hợp trong vụ phải làm tunnen chống rét cho mạ. RuộngMùa tại các tỉnh miền núi phía Bắc dao mạ phải thoát nước nhưng phải luôn luônđộng từ 15/05 đủ ẩm.2. Kỹ thuật ngâm ủ, làm mạ và cấy Khi mạ đạt 4,5 đến tuổi cấy. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Giống lúa ĐS1 Kỹ thuật thâm canh lúa Kỹ thuật ngâm ủ Quản lý sâu bệnh Kỹ thuật gieo thẳng Kỹ thuật cấy.Tài liệu liên quan:
-
8 trang 123 0 0
-
9 trang 85 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 62 0 0 -
10 trang 39 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 38 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 35 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 32 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 31 0 0 -
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 30 0 0 -
Kết quả thử nghiệm một số giống đậu tương mới tại Cao Bằng
5 trang 30 0 0