Danh mục

QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỖ BÉO TRÂU TRƯỚC KHI GIẾT THỊT

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 167.89 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đối tượng và phạm vi áp dụng - Đối tượng trâu được vỗ béo. Những trâu không đủ tiêu chuẩn để làm giống, trâu gầy yếu thiếu dinh dưỡng, trâu già không còn khả năng sinh sản hoặc cày kéo, không mắc các bệnh truyền nhiễm - Quy trình này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân chăn nuôi trâu để thịt trên phạm vi cả nước. 2. Nội dung quy trình 2.1. Chuẩn bị trâu vỗ béoNhững trâu thuộc đối tượng trên phải được phân nhóm theo độ tuổi, giống, giới tính, thể trạng tầm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỖ BÉO TRÂU TRƯỚC KHI GIẾT THỊT QUY TRÌNH KỸ THUẬTVỖ BÉO TRÂU TRƯỚC KHI GIẾT THỊT 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng - Đối tượng trâu được vỗ béo. Những trâu không đủ tiêu chuẩnđể làm giống, trâu gầy yếu thiếu dinh dưỡng, trâu già không còn khả năngsinh sản hoặc cày kéo, không mắc các bệnh truyền nhiễm - Quy trình này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân chănnuôi trâu để thịt trên phạm vi cả nước. 2. Nội dung quy trình 2.1. Chuẩn bị trâu vỗ béo Những trâu thuộc đối tượng trên phải được phân nhóm theo độtuổi, giống, giới tính, thể trạng tầm vóc. Những trâu đang mắc những bệnh thông thường phải được điềutrị khỏi bệnh trước khi đưa vào vỗ béo. 2.2. Tẩy ký sinh trùng Trâu trước khi đưa vào vỗ béo phải tẩy ký sinh trùng theo cácphương pháp dưới đây: a/ Ngoại ký sinh trùng: ve, rận, ruồi trâu... - Sử dụng các loại thuốc có phổ hoạt lực rộng như Neuguvonhoặc Asuntol hoà thành dung dịch tắm hoặc xoa. Liều sử dụng phải thựchiện theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất - Pha và sử dụng thuốc: Sử dụng Neuguvon với liều phổ biến1,25 g/lít nước, bổ sung 50 ml dầu ăn và 20 gram xà phòng bột, lắc đềutrước khi sử dụng. Dùng bình phun đều lên toàn bộ cơ thể trâu đặc biệt vùngbẹn và vùng nách. Có thể đeo găng tay dùng giẻ để bôi thuốc. Không đểthuốc bám vào người, quần áo. Không hút thuốc, ăn uống trong khi pha vàbôi thuốc. - Nếu không có các loại thuốc trên có thể sử dụng thuốc khác cótác dụng tương tự theo hướng dẫn của thú y. b/ Nội ký sinh trùng: giun sán đường ruột, giun phổi, sán lá gan - Sử dụng các loại thuốc có phổ hoạt lực rộng như Levamisole,Tetramisole điều trị nội ký sinh trùng đường ruột và Fasinex điều trị sán lágan. - Liều lượng: Levamisole 7,5%: 1ml/20 kg thể trọng; Fasinex:1viên/75 kg thể trọng. - Cách sử dụng: Có thể ở dạng uống, trộn vào thức ăn hoặc tiêmtheo hướng dẫn. - Nếu không có các loại thuốc trên có thể sử dụng thuốc khác cótác dụng tương tự theo hướng dẫn của thú y. 2.3. Thức ăn Thức ăn dùng vỗ béo trâu bao gồm: thức ăn thô xanh, phụphẩm, thức ăn tinh, thức ăn bổ sung khoáng và vitamin... Căn cứ vào nguồnthức ăn sẵn có để lựa chọn các nguyên liệu thức ăn chính như sau: - Thức ăn thô xanh: các loại cỏ, thức ăn ủ chua, phụ phẩm nôngnghiệp, phụ phẩm công nghiệp (bã bia, bã rượu, rỉ mật, bã đậu, bã dứa, vỏhoa quả) chiếm tỷ lệ 55 - 60% vật chất khô trong khẩu phần. - Thức ăn tinh: là các loại hạt ngũ cốc, họ đạu, cám (cám gạo,cám mỳ...) các loại khô dầu, thức ăn hỗn hợp... chiếm 40 - 45% vật chất khôtrong khẩu phần. Trên cơ sở các loại nguyên liệu thức ăn trên bổ sung khoáng vàvitamin phối hợp thành khẩu phần hoàn chỉnh để vỗ béo trâu. Các công thức thức ăn, cách phối hợp tham khảo thêm tại phầnphụ lục. 2.4. Chuồng trại và phương thức vỗ béo - Chuồng nuôi đảm bảo thoáng mát, sạch sẽ, trâu đi lại tự dotrong chuồng. - Phương thức chăn nuôi: Nuôi nhốt tại chuồng, cung cấp đủthức ăn và cho ăn tự do. - Theo dõi số lượng thức ăn hàng ngày để bổ sung và điều chỉnhlượng thức ăn kịp thời. Xác định khối lượng trâu trước và sau khi vỗ béo. - Mùa hè: hàng ngày tắm chải cho trâu. 2.5. Vệ sinh thú y Tiêu độc, khử trùng và vệ sinh chuồng trại, môi trường chănnuôi trước, trong và sau khi vỗ béo. Phát hiện và điều trị bệnh kịp thời cho trâu trong thời gian vỗbéo, đặc biệt các bệnh về đường tiêu hoá. 2.6. Thời gian vỗ béo Thời gian vỗ béo: 60 - 70 ngày, dự kiến tăng trọng 900 - 1200g/ngày. Nếu kéo dài thời gian vỗ béo tốc độ tăng trọng sẽ giảm, tiêu tốn thứcăn cao, hiệu quả vỗ béo thấp. Bán, giết thịt ngay sau khi kết thúc vỗ béo CỤC TRƯỞNG (đãký) HoàngKim Giao PHỤ LỤC * Công thức thức ăn tinh dùng để vỗ béo trâu (100 kg thức ăn tinhhỗn hợp) Nguyên liệu Công thức 1 Công thức 2 Bột sắn 60 60 Cám gạo 20 0 Ngô 10 30 dầu đậu Khô 6 6tương Urê 3 3 Muối 0,5 0,5 Bột xương 0,5 0,5 Premix-vitamin * Các c ...

Tài liệu được xem nhiều: