Quy trình sản xuất mẫu xét nghiệm tìm ký sinh trùng đường ruột dùng cho ngoại kiểm
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.42 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc sản xuất thử nghiệm mẫu phân giả định chứa ký sinh trùng đường ruột. Đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của mẫu phân giả định chứa ký sinh trùng đường ruột. Phương pháp: Nghiên cứu thực nghiệm tại phòng xét nghiệm kiểm chuẩn của Trung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học Đại học Y dược TP.HCM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình sản xuất mẫu xét nghiệm tìm ký sinh trùng đường ruột dùng cho ngoại kiểm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019đáp ứng với điều trị là hơn 90%. lách to… Tỉ lệ đáp ứng tốt với điều trị thấp nhất ởnhóm H1 (69,2%) do tình trạng suy gan cấp và TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Poujois A. và Woimant F. (2018). Wilson’stối cấp cần được ghép gan cấp cứu, tuy nhiên, disease: A 2017 update. Clinics and Research inghép gan trên nhóm bệnh nhân Wilson là kỹ Hepatology and Gastroenterology.thuật mới được thực hiện tại bệnh viện chúng 2. Hedera P. (2017). Update on the clinicaltôi, vì vậy chỉ có 3,1% bệnh nhân được tiến management of Wilson’s disease. Appl Clin Genet, 10, 9–19.hành ghép gan trong nghiên cứu của chúng tôi, 3. Ferenci P., Caca K., Loudianos G. và cộng sự.tỷ lệ này thấp hơn so với nghiên cứu của Şükrü (2003). Diagnosis and phenotypic classification ofGüngör [5] tại Thổ Nhĩ Kỳ là 18,8%. Wilson disease. Liver Int, 23(3), 139–142. 4. Kathawala M. và Hirschfield G.M. (2017).V. KẾT LUẬN Insights into the management of Wilson’s disease. Bệnh Wilson ở trẻ em biểu hiện rất đa dạng Therap Adv Gastroenterol, 10(11), 889–905. 5. Güngör Ş., Selimoğlu M.A., Varol F.İ. và cộngtrên nhiều thể lâm sàng. Có sự khác biệt về các sự. (2018). Pediatric Wilson’s disease: findings inđặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa các thể different presentations. A cross-sectional study.bệnh. Hầu hết các bệnh nhân Wilson đều đáp Sao Paulo Medical Journal, 136(4), 304–309.ứng với điều trị 6. Pooya A.A.A., Eslami N.S., và Haghighat M. Cần chú ý chẩn đoán bệnh Wilson trên các Wilson Disease in Southern Iran. 4. 7. Rukunuzzaman Md. (2015). Wilson’s Disease inbệnh nhân tăng transaminase dai dẳng, những Bangladeshi Children: Analysis of 100 Cases. Pediatrbệnh nhân có vàng da đã loại trừ các căn Gastroenterol Hepatol Nutr, 18(2), 121–127.nguyên gây tổn thương gan khác hoặc bệnh 8. Magalhaes A.C., Caramelli P., Menezes J.R.nhân có tăng ALT< AST kèm theo có các biểu và cộng sự. (1994). Wilson’s disease: MRI with clinical correlation. Neuroradiology, 36(2), 97–100.hiện của tổn thương gan mạn như giảm tiểu cầu, QUY TRÌNH SẢN XUẤT MẪU XÉT NGHIỆM TÌM KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT DÙNG CHO NGOẠI KIỂM Vũ Quang Huy1,2, Lê Thành Đồng3, Trần Phủ Mạnh Siêu1,4, Trần Thụy Nhật AnhTÓM TẮT20 Kết luận: Sản xuất được mẫu phân giả định chứa ký sinh trùng đường ruột đạt tính đồng nhất và độ ổn Mục tiêu: Sản xuất thử nghiệm mẫu phân giả định theo thiêu chuẩn ISO 17043 cho ngoại kiểm kýđịnh chứa ký sinh trùng đường ruột. Đánh giá tính sinh trùng.đồng nhất và độ ổn định của mẫu phân giả định chứa Từ khóa: Ngoại kiểm, ký sinh trùng đường ruột,ký sinh trùng đường ruột. Phương pháp: Nghiên cứu phân giả dịnhthực nghiệm tại phòng xét nghiệm kiểm chuẩn củaTrung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học SUMMARYĐại học Y dược TP.HCM. Kết quả: Bột rau má phùhợp làm chất nền phân giả định đối với ấu trùng/trứng PROCESS OF PRODUCTION SAMPLE HASgiun sán gây bệnh gồm: Strongyloides stecoralis, INTESTINAL PARASITES USING FORAncylostoma duodenale/Necator americanus, Taenia EXTERNAL QUALITY ASSESSMENTsp. Quy trình sản xuất mẫu phân dạng bán lỏng dùng Objectives: Production of simulated stool samplescho ngoại kiểm được nghiên cứu thành công với lượng containing intestinal parasites. Evaluate homogenneityký sinh trùng đường ruột được điều chỉnh hợp lý trong and stability of simulated stool samples containingthời gian 14 ngày, nhiệt độ bảo quản 250C – 300C. intestinal parasites. Methods: Experimental study at the standard testing laboratory of Ministry of Health - University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh1TT city. Results: Cheek powder is suitable as a base kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học, Đại học fertilizer for pathogenic larvae/eggs including:Y Dược Tp. Hồ Chí Minh Strongyloides stecoralis, Ancylostoma duodenale/2Khoa điều dưỡng kỹ thuật Y học Tp. HCM3Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Tp. HCM Necator americanus, Taenia sp. The process of4Bệnh viện Nguyễn Trãi producing liquid semi-liquid samples for external examination has been successfully studied with aChịu trách nhiệm chính: Vũ Quang Huy reasonable amount of intestinal parasites within 14Email: drvuquanghuy@gmail.com days, storage temperature 250C – 300C. Conclusion:Ngày nhận bài: 27.3.2019 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình sản xuất mẫu xét nghiệm tìm ký sinh trùng đường ruột dùng cho ngoại kiểm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019đáp ứng với điều trị là hơn 90%. lách to… Tỉ lệ đáp ứng tốt với điều trị thấp nhất ởnhóm H1 (69,2%) do tình trạng suy gan cấp và TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Poujois A. và Woimant F. (2018). Wilson’stối cấp cần được ghép gan cấp cứu, tuy nhiên, disease: A 2017 update. Clinics and Research inghép gan trên nhóm bệnh nhân Wilson là kỹ Hepatology and Gastroenterology.thuật mới được thực hiện tại bệnh viện chúng 2. Hedera P. (2017). Update on the clinicaltôi, vì vậy chỉ có 3,1% bệnh nhân được tiến management of Wilson’s disease. Appl Clin Genet, 10, 9–19.hành ghép gan trong nghiên cứu của chúng tôi, 3. Ferenci P., Caca K., Loudianos G. và cộng sự.tỷ lệ này thấp hơn so với nghiên cứu của Şükrü (2003). Diagnosis and phenotypic classification ofGüngör [5] tại Thổ Nhĩ Kỳ là 18,8%. Wilson disease. Liver Int, 23(3), 139–142. 4. Kathawala M. và Hirschfield G.M. (2017).V. KẾT LUẬN Insights into the management of Wilson’s disease. Bệnh Wilson ở trẻ em biểu hiện rất đa dạng Therap Adv Gastroenterol, 10(11), 889–905. 5. Güngör Ş., Selimoğlu M.A., Varol F.İ. và cộngtrên nhiều thể lâm sàng. Có sự khác biệt về các sự. (2018). Pediatric Wilson’s disease: findings inđặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa các thể different presentations. A cross-sectional study.bệnh. Hầu hết các bệnh nhân Wilson đều đáp Sao Paulo Medical Journal, 136(4), 304–309.ứng với điều trị 6. Pooya A.A.A., Eslami N.S., và Haghighat M. Cần chú ý chẩn đoán bệnh Wilson trên các Wilson Disease in Southern Iran. 4. 7. Rukunuzzaman Md. (2015). Wilson’s Disease inbệnh nhân tăng transaminase dai dẳng, những Bangladeshi Children: Analysis of 100 Cases. Pediatrbệnh nhân có vàng da đã loại trừ các căn Gastroenterol Hepatol Nutr, 18(2), 121–127.nguyên gây tổn thương gan khác hoặc bệnh 8. Magalhaes A.C., Caramelli P., Menezes J.R.nhân có tăng ALT< AST kèm theo có các biểu và cộng sự. (1994). Wilson’s disease: MRI with clinical correlation. Neuroradiology, 36(2), 97–100.hiện của tổn thương gan mạn như giảm tiểu cầu, QUY TRÌNH SẢN XUẤT MẪU XÉT NGHIỆM TÌM KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT DÙNG CHO NGOẠI KIỂM Vũ Quang Huy1,2, Lê Thành Đồng3, Trần Phủ Mạnh Siêu1,4, Trần Thụy Nhật AnhTÓM TẮT20 Kết luận: Sản xuất được mẫu phân giả định chứa ký sinh trùng đường ruột đạt tính đồng nhất và độ ổn Mục tiêu: Sản xuất thử nghiệm mẫu phân giả định theo thiêu chuẩn ISO 17043 cho ngoại kiểm kýđịnh chứa ký sinh trùng đường ruột. Đánh giá tính sinh trùng.đồng nhất và độ ổn định của mẫu phân giả định chứa Từ khóa: Ngoại kiểm, ký sinh trùng đường ruột,ký sinh trùng đường ruột. Phương pháp: Nghiên cứu phân giả dịnhthực nghiệm tại phòng xét nghiệm kiểm chuẩn củaTrung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học SUMMARYĐại học Y dược TP.HCM. Kết quả: Bột rau má phùhợp làm chất nền phân giả định đối với ấu trùng/trứng PROCESS OF PRODUCTION SAMPLE HASgiun sán gây bệnh gồm: Strongyloides stecoralis, INTESTINAL PARASITES USING FORAncylostoma duodenale/Necator americanus, Taenia EXTERNAL QUALITY ASSESSMENTsp. Quy trình sản xuất mẫu phân dạng bán lỏng dùng Objectives: Production of simulated stool samplescho ngoại kiểm được nghiên cứu thành công với lượng containing intestinal parasites. Evaluate homogenneityký sinh trùng đường ruột được điều chỉnh hợp lý trong and stability of simulated stool samples containingthời gian 14 ngày, nhiệt độ bảo quản 250C – 300C. intestinal parasites. Methods: Experimental study at the standard testing laboratory of Ministry of Health - University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh1TT city. Results: Cheek powder is suitable as a base kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học, Đại học fertilizer for pathogenic larvae/eggs including:Y Dược Tp. Hồ Chí Minh Strongyloides stecoralis, Ancylostoma duodenale/2Khoa điều dưỡng kỹ thuật Y học Tp. HCM3Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Tp. HCM Necator americanus, Taenia sp. The process of4Bệnh viện Nguyễn Trãi producing liquid semi-liquid samples for external examination has been successfully studied with aChịu trách nhiệm chính: Vũ Quang Huy reasonable amount of intestinal parasites within 14Email: drvuquanghuy@gmail.com days, storage temperature 250C – 300C. Conclusion:Ngày nhận bài: 27.3.2019 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ký sinh trùng đường ruột Quy trình sản xuất mẫu xét nghiệm Xét nghiệm tìm ký sinh trùng đường ruột Kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0