Danh mục

Quy trình tiêm điểm bám gân lồi cầu trong xương đùi

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 162.67 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Quy trình tiêm điểm bám gân lồi cầu trong xương đùi" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau tiêm điểm bám gân lồi cầu trong xương đùi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình tiêm điểm bám gân lồi cầu trong xương đùiQUY TRÌNH TIÊM ĐIỂM BÁM GÂN LỒI CẦU TRONG XƢƠNG ĐÙII. ĐẠI CƢƠNG Viêm điểm bám gân lồi cầu trong xương đùi là một bệnh lý thuộc nhóm bệnhlý phần mềm hay gặp, biểu hiện bằng đau tại vùng lồi cầu trong xương đùi. Điều trịnội khoa bao gồm: hạn chế vận động, dùng thuốc chống viêm không steroid tại chỗvà/ hoặc toàn thân, tiêm corticoid tại chỗ, vật lý trị liệu trong đó tiêm corticoid tại chỗcho hiệu quả tốt.II. CHỈ ĐỊNH Viêm điểm bám gân lồi cầu trong xương đùi.III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Chống chỉ định tuyệt đối: nhiễm khuẩn khớp, phần mềm quanh khớp gối ở vịtrí tiêm. - Chống chỉ định tương đối: bệnh lý nội khoa nặng như suy tim, xơ gan, tănghuyết áp, đái tháo đường, nhiễm khuẩn toàn thân. Sau khi kiểm soát tốt các bệnh lýtrên có thể tiêm.IV. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện (chuyên khoa) - 01 Bác sỹ đã được đào tạo và cấp chứng chỉ chuyên ngành cơ xương khớp. - 01 Điều dưỡng. 2. Phương tiện - Bộ dụng cụ tiêm khớp. - Găng tay vô khuẩn. - Kim tiêm 26 Gauge (G), bơm tiêm 5 ml. - Bông, cồn Iod sát trùng, panh, băng dính. - Thuốc tiêm khớp: methylprednisolon acetat (Depo Medrol) loại 1ml=40 mghoặc hydrocotisol acetat 1ml=125 mg. 3. Chuẩn bị người bệnh - Cần được kiểm tra chẩn đoán xác định, các chỉ định, chống chỉ định. - Giải thích BN: mục đích, tai biến của thủ thuật; ký giấy cam đoan làm thủ thuật. 4. Hồ sơ bệnh án, đơn thuốc - Theo mẫu quy địnhV. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 318 Thực hiện tại phòng thủ thuật vô khuẩn theo quy định - Kiểm tra hồ sơ bệnh án hoặc đơn về chỉ định, chống chỉ định. - Tư thế: người bệnh ngồi trên giường, đùi gấp 450 , khớp gối gấp 900 . - Xác định vị trí : lồi cầu trong xương đùi. - Sát trùng tay, đi găng vô khuẩn. - Sát khuẩn bằng cồn Iod tại vị trí tiêm lồi cầu trong xương đùi. - Đưa kim vào vị trí đã xác định, hướng kim về phía lồi cầu, tạo với mặt da 1góc khoảng 45 - 60 độ, đâm kim sâu 5mm, rút nhẹ piston kiểm tra không có máu, đẩypiston thấy nhẹ tay, tiêm khoảng 0,2-0,3 ml methylprednisolon acetat (Depo Medrol)loại 1ml=40 mg hoặc hydrocotisol acetat 1ml=125 mg. - Băng tại chỗ. - Dặn dò người bệnh sau làm thủ thuật: BN giữ sạch và không để ướt vi trí tiêmtrong vòng 24h sau khi tiêm. Sau 24h mới bỏ băng dính và rửa nước bình thường vàochỗ tiêm. Tái khám nếu chảy dịch, viêm tấy tại vị trí tiêm, sốt …VI. THEO DÕI - Chỉ số theo dõi: mạch, HA, tình trạng chảy máu tại chỗ, tình trạng viêm trong 24 h. - Theo dõi các tai biến và tác dụng phụ có thể xảy ra (bên dưới) sau 24 h. - Theo dõi hiệu quả điều trị.VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ - Đau tăng sau khi tiêm 12-24 giờ: do phản ứng viêm với thuốc corticoid, thườngkhỏi sau một ngày, không phải can thiệp, có thể bổ sung giảm đau paracetamol 0,5g-2g/ngày, mỗi lần uống 0,5g tùy mức độ đau. - Nhiễm khuẩn tại chỗ tiêm (viêm mủ): biểu hiện bằng sốt, sưng đau tại chỗ, ; xửtrí: điều trị bằng thuốc kháng sinh thích hợp. - Biến chứng muộn: teo da, mất sắc tố da tại chỗ tiêm do tiêm nhiều lần vào mộtvị trí, hoặc tiêm quá nông. => Lưu ý không để thuốc trào ra khỏi vị trí tiêm. Nếu đãcó tai biến, không cần xử trí gì thêm. Cần báo trước cho BN để tránh hoang mang. - Biến chứng hiếm gặp: tai biến do BN quá sợ hãi- biểu hiện kích thích hệ phógiao cảm, do tiêm thuốc vào mạch máu hoặc tiêm quá nhanh: BN choáng váng, vãmồ hôi, ho khàn, có cảm giác tức ngực khó thở, rối loạn cơ tròn....xử trí: đặt ngườibệnh nằm đầu thấp, giơ cao chân, theo dõi mạch, huyết áp để có các biện pháp xử trícấp cứu khi cần thiết. 319 Hình minh họa: Tiêm điểm bám gân lồi cầu trong xương đùi. Nguồn: internet. TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Bộ Y tế (2001). Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện, tập II. Nhà xuấtbản Y học, trang 406-407.2. W Neal Roberts, Jr, MD (2011), Joint aspiration or injection in adults:Technique and indications, UpToDate 2011, Last literature review version 19.3.3. Wise, CM (2009), Aspiration and injection of joints in soft tissue. In: Textbookof Rheumatology, 8th Edition, Firestein, G, Budd, R, Harris, T, et al. (Eds), WBSaunders, Philadelphia 2009. p.721 320

Tài liệu được xem nhiều: