Thông tin tài liệu:
So sánh đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sở hữu với đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng;2. Phân tích các đặc điểm về đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng; 3. Cho 10 ví dụ về đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng tài sản;4. Tại sao đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng là tài sản đặc định và là vật không tiêu hao;5. So sánh hợp đồng thuê tài sản với hợp đồng mượn tài sản;6. Cho biết hậu quả pháp lý khi các bên trong hợp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN - HỢP ĐỒNG THUÊ, MƯỢN TÀI SẢN QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN - HỢP ĐỒNG THUÊ, MƯỢN TÀI SẢN1. So sánh đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sở hữu với đối tượng của hợpđồng chuyển quyền sử dụng;2. Phân tích các đặc điểm về đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng;3. Cho 10 ví dụ về đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng tài sản;4. Tại sao đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng là tài sản đặc định và làvật không tiêu hao;5. So sánh hợp đồng thuê tài sản với hợp đồng mượn tài sản;6. Cho biết hậu quả pháp lý khi các bên trong hợp đồng chuyển quyền sử dụngkhông đặc định hóa tài sản cùng loại là đối tượng của hợp đồng;7. Cho biết hậu quả pháp lý khi các bên trong hợp đồng chuyển quyền sử dụngthỏa thuận đối tượng của hợp đồng là vật tiêu hao;8. Cho biết hình thức và thủ tục đối với hợp đồng thuê nhà ở và quyền sử dụngđất;9. Cho biết hậu qủa pháp lý khi bên cho thuê là người không có quyền cho thuê tàisản;10. Phân tích các qui định pháp luật có liên quan khi tài sản thuê thuộc sở hữuchung của nhiều đồng sở hữu chủ;11. Nêu 3 ví dụ về hợp đồng thuê tài sản đòi hỏi bên cho thuê phải tuân thủ nhữngđiều kiện nhất định;12. Cho biết hậu qủa pháp lý đối với hợp đồng thuê tài sản có sự khuyết thiếu vềđiều khoản cơ bản;13. Hãy nếu 3 ví dụ về điều khoản tùy nghi trong hợp đồng thuê tài sản;14. Phân tích trách nhiệm dân sự của bên cho thuê trong trường hợp họ chậmchuyển giao hoặc chuyển giao không đúng, không đủ tài sản thuê cho bên thuê;15. Phân tích các trường hợp cho thuê lại và hậu qủa pháp lý của nó;16. Cho biết những biện pháp bảo đảm có thể được áp dụng cho hợp đồng thuê tàisản và biện pháp xử lý khi bên thuê vi phạm nghĩa vụ;17. Cho biết các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê tài sản không phụ thuộc vàosự thỏa thuận của các chủ thể hợp đồng;18. Hãy cho biết những điểm khác biệtcủa hợp đồng thuê nhà ở, quyền sử dụng đất so với các hợp đồng thuê tài sảnthông thường khác;19. Cho biết khi nào quyền sử dụng đất là đối tượng của hợp đồng thuê tài sảnthông thường, khi nào là đối tượng của hợp đồng thuê khoán;20. Nêu các đặc điểm cơ bản của hợp đồng thuê khoán, so sánh với các hợp đồngthuê tài sản thông thường;21. Xác định hậu quả pháp lý của hợp đồng thuê khoán, trong đó các bên không cóthỏa thuận về khấu hao cơ bản đối với tài sản thuê;22. Xác định hậu quả pháp lý của hợp đồng thuê khoán, trong đó các bên không cóthỏa thuận về thời hạn của hợp đồng. Cho 3 ví dụ cụ thể;23. So sánh giữa giá thuê khoán với giá thuê tài sản;24. So sánh giữa hợp đồng thuê tài sản với hợp đồng vay tài sản;25. So sánh hợp đồng thuê khoán tài sản, trong đó các bên có thỏa thuận bên thuêkhoán thanh toán tiền thuê bằng tài sản với hợp đồng trao đổi tài sản;26. Cho biết các trường hợp bên thuê tài sản không phải trả tiền thuê tài sản chobên cho thuê;27. Phân tích các đặc điểm của hợp đồng mượn?28. So sánh hợp đồng mượn vớihợp đồng vay không lãi;29. So sánh hợp đồng mượn với hợp đồng tặng cho;30. Nêu những điểm khác biệt giữa hợp đồng mượn nhà ở với hợp đồng mượn tàisản thông thường;31. Phân tích hậu quả pháp lý trong trường hợp tài sản mượn không thuộc sở hữucủa bên cho mượn.2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?1. Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng thực tế;2. Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản chỉ có thể là vật đặc định hoặc vật khôngtiêu hao;3. Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê;4. Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê thì hợpđồng thuê được chuyển thành hợp đồng mượn tài sản;5. Khi các bên trong hợp đồng thuê tài sản thỏa thuận bên thuê tài sản trả tiền thuêbằng tài sản cùng loại với tài sản thuê, thì hợp đồng đó trở thành hợp trao đổi tàisản;6. Quyền tài sản không thể là đối tượng của hợp đồng thuê hoặc mượn tài sản;7. Chủ thể của hợp đồng thuê khoán bắt buộc một bên phải là người đang trực tiếpsản xuất, kinh doanh;8. Bên thuê khoán chỉ có thể là pháp nhân;9. Khi hợp đồng thuê, mượn tài sản thiếu một trong các điều khoản cơ bản thì hợpđồng không có hiệu lực;10. Biện pháp bảo đảm cho hợp đồng thuê chỉ có thể là ký cược;11. Khi các bên thỏa thuận đối tượng của hợp đồng thuê tài sản là vật tiêu hao, thìbên cho thuê phải chịu rủi ro về đối tượng hợp đồng thuê;12. Giữa hợp đồng thuê và hợp đồng mượn chỉ có điểm khác nhau duy nhất là bênthuê phải trả tiền thuê, còn bên mượn không phải đáp ứng lại bất kỳ lợi ích vậtchất nào;13. Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế. ...