Quyết định 1549/2001/QĐ-TCHQ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 192.89 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định 1549/2001/QĐ-TCHQ về việc ban hành Bản quy định tạm thời quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 1549/2001/QĐ-TCHQ TỔNG CỤC HẢI QUAN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 1549/2001/QĐ-TCHQ Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2001 QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1549/2001/QĐ-TCHQNGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2001 BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH (TẠM THỜI) QUẢNLÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUANCăn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001;Căn cứ Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chínhphủ ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Giám sát Quản lý về Hải quan. QUYẾT ĐỊNHĐiều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định (tạm thời) quản lý hải quan đốivới hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh miễn thuế.Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002. Bãi bỏThông tư số 10/1998/TT-TCHQ ngày 19/11/1998 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thủtục hải quan đối với hoạt động cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo quy chế banhành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998.Điều 3: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Cục Hải quancác tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này. Nguyễn Đức Kiên (Đã ký) QUY ĐỊNH TẠM THỜIQUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ (Ban hành kèm theo QĐ 1549/2001/QĐ-TCHQ ngày 26 tháng 12 năm 2001 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan)I. QUY ĐỊNH CHUNG1. Hàng hoá nhập khẩu bán tại cửa hàng kinh doanh miễn thuế (sau đây gọi tắt là cửahàng) được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng.Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng thực hiện như quy địnhđối với hàng kinh doanh nhập khẩu. Riêng phần tính thuế chỉ phải thực hiện đối vớitrường hợp mặt hàng nhập khẩu để bán cho người nhập cảnh có đơn giá vượt quá tiêuchuẩn hành lý miễn thuế (tính thuế và thu thuế đối với phần vượt).2. Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng phải được dán tem VIETNAM DUTY NOTPAID dưới sự giám sát của Hải quan trước khi thông quan.3. Hàng Việt Nam sản xuất được đưa vào bán tại cửa hàng như bán tại thị trường nội địa,Hải quan không quản lý đối với loại hàng này.4. Hải quan không niêm phong kho hàng, cửa hàng, không trực tiếp giám sát, không trựctiếp làm thủ tục bán hàng. Mỗi tháng một lần, Hải quan thực hiện kiểm tra chứng từ bánhàng của cửa hàng để thanh khoản tờ khai nhập khẩu. Trong quá trình thanh khoản nếuxét thấy cần thì Hải quan thực hiện việc kiểm tra lượng hàng tồn.5. Trách nhiệm của cửa hàng:5.1. Bán hàng đúng thủ tục, đúng đối tượng, đúng định lượng quy định.5.2. Lưu giữ hồ sơ chứng từ bán hàng theo quy định tại Mục II dưới đây.5.3. Mỗi tháng, cửa hàng phải làm báo cáo bán hàng gửi Chi cục Hải quan quản lý cửahàng (theo mẫu quy định của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định này) đểHải quan kiểm tra và thanh khoản.5.4. Cửa hàng phải có hệ thống máy tính nối mạng với Chi cục Hải quan quản lý cửahàng để truyền trực tiếp tới cơ quan Hải quan:- Số liệu bán hàng (tên người mua hàng, số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành, tên hàng,số lượng, trị giá...).- Số liệu hàng tồn kho (tên hàng, mã số, số lượng, trị giá...).6. Hải quan quản lý cửa hàng phải mở sổ theo dõi hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng vàsố liệu hàng bán, hàng tồn do cửa hàng cung cấp theo quy định tại điểm 5.4 trên đây.II. QUY ĐỊNH VỀ BÁN HÀNG1. Trường hợp người mua hàng là các cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự vàcơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại Việt Nam quy định tại Nghị định 73/CP ngày30/07/1994 của Chính phủ:1.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:a) Hộ chiếu, chứng minh thư ngoại giao hoặc công hàm (nếu người mua là cơ quan).b) Sổ định mức hàng miễn thuế.c) Văn bản uỷ quyền mua hàng (đối với trường hợp mua hàng theo uỷ quyền).d) Giấy phép của Cục Hải quan tỉnh, thành phố (đối với mặt hàng là ô tô, xe gắn máy).1.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:a) Cắt ô tem tương ứng với mặt hàng bán và dán vào hoá đơn bán hàng.b) Hoá đơn bán hàng.c) Các chứng từ c, d quy định tại điểm 1.1 trên đây.2. Trường hợp người xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng ở cửa khẩu xuất:2.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:a) Hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh.b) Chứng từ chứng minh nguồn gốc ngoại tệ hợp pháp (trường hợp mua hàng với trị giátrên mức ngoại tệ quy định phải khai báo Hải quan).2.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:a) Hoá đơn bán hàng.b) Bản sao trang có ảnh và trang có dấu xác nhận xuất cảnh của hộ chiếu, giấy thônghành xuất nhập cảnh.3. Trường hợp người mua hàng là khách nhập cảnh:3.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:a) Hộ chiếu.b) Tờ khai nhập xuất cảnh (CHY2000).c) Sau khi bán hàng, nhân viên bán hàng phải ghi vào tờ khai nhập xuất cảnh: tên hàng,số lượng, trị giá hàng đã bán.3.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:a) Hoá đơn bán hàng.b) Bản sao trang có ảnh và trang có dấu xác nhận nhập cảnh của hộ chiếu.c) Thu bản sao Tờ khai nhập xuất cảnh (sau khi đã ghi theo quy định tại điểm 3.1.c trênđây).4. Trường hợp người xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng nội địa:4.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:a) Hộ chiếu.b) Vé máy bay đã được đặt chỗ.4.2. Nhân viên bánh hàng phải thu và lưu các c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 1549/2001/QĐ-TCHQ TỔNG CỤC HẢI QUAN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 1549/2001/QĐ-TCHQ Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2001 QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1549/2001/QĐ-TCHQNGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2001 BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH (TẠM THỜI) QUẢNLÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUANCăn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001;Căn cứ Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chínhphủ ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Giám sát Quản lý về Hải quan. QUYẾT ĐỊNHĐiều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định (tạm thời) quản lý hải quan đốivới hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh miễn thuế.Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002. Bãi bỏThông tư số 10/1998/TT-TCHQ ngày 19/11/1998 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thủtục hải quan đối với hoạt động cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo quy chế banhành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998.Điều 3: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Cục Hải quancác tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này. Nguyễn Đức Kiên (Đã ký) QUY ĐỊNH TẠM THỜIQUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ (Ban hành kèm theo QĐ 1549/2001/QĐ-TCHQ ngày 26 tháng 12 năm 2001 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan)I. QUY ĐỊNH CHUNG1. Hàng hoá nhập khẩu bán tại cửa hàng kinh doanh miễn thuế (sau đây gọi tắt là cửahàng) được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng.Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng thực hiện như quy địnhđối với hàng kinh doanh nhập khẩu. Riêng phần tính thuế chỉ phải thực hiện đối vớitrường hợp mặt hàng nhập khẩu để bán cho người nhập cảnh có đơn giá vượt quá tiêuchuẩn hành lý miễn thuế (tính thuế và thu thuế đối với phần vượt).2. Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng phải được dán tem VIETNAM DUTY NOTPAID dưới sự giám sát của Hải quan trước khi thông quan.3. Hàng Việt Nam sản xuất được đưa vào bán tại cửa hàng như bán tại thị trường nội địa,Hải quan không quản lý đối với loại hàng này.4. Hải quan không niêm phong kho hàng, cửa hàng, không trực tiếp giám sát, không trựctiếp làm thủ tục bán hàng. Mỗi tháng một lần, Hải quan thực hiện kiểm tra chứng từ bánhàng của cửa hàng để thanh khoản tờ khai nhập khẩu. Trong quá trình thanh khoản nếuxét thấy cần thì Hải quan thực hiện việc kiểm tra lượng hàng tồn.5. Trách nhiệm của cửa hàng:5.1. Bán hàng đúng thủ tục, đúng đối tượng, đúng định lượng quy định.5.2. Lưu giữ hồ sơ chứng từ bán hàng theo quy định tại Mục II dưới đây.5.3. Mỗi tháng, cửa hàng phải làm báo cáo bán hàng gửi Chi cục Hải quan quản lý cửahàng (theo mẫu quy định của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định này) đểHải quan kiểm tra và thanh khoản.5.4. Cửa hàng phải có hệ thống máy tính nối mạng với Chi cục Hải quan quản lý cửahàng để truyền trực tiếp tới cơ quan Hải quan:- Số liệu bán hàng (tên người mua hàng, số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành, tên hàng,số lượng, trị giá...).- Số liệu hàng tồn kho (tên hàng, mã số, số lượng, trị giá...).6. Hải quan quản lý cửa hàng phải mở sổ theo dõi hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng vàsố liệu hàng bán, hàng tồn do cửa hàng cung cấp theo quy định tại điểm 5.4 trên đây.II. QUY ĐỊNH VỀ BÁN HÀNG1. Trường hợp người mua hàng là các cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự vàcơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại Việt Nam quy định tại Nghị định 73/CP ngày30/07/1994 của Chính phủ:1.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:a) Hộ chiếu, chứng minh thư ngoại giao hoặc công hàm (nếu người mua là cơ quan).b) Sổ định mức hàng miễn thuế.c) Văn bản uỷ quyền mua hàng (đối với trường hợp mua hàng theo uỷ quyền).d) Giấy phép của Cục Hải quan tỉnh, thành phố (đối với mặt hàng là ô tô, xe gắn máy).1.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:a) Cắt ô tem tương ứng với mặt hàng bán và dán vào hoá đơn bán hàng.b) Hoá đơn bán hàng.c) Các chứng từ c, d quy định tại điểm 1.1 trên đây.2. Trường hợp người xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng ở cửa khẩu xuất:2.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:a) Hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh.b) Chứng từ chứng minh nguồn gốc ngoại tệ hợp pháp (trường hợp mua hàng với trị giátrên mức ngoại tệ quy định phải khai báo Hải quan).2.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:a) Hoá đơn bán hàng.b) Bản sao trang có ảnh và trang có dấu xác nhận xuất cảnh của hộ chiếu, giấy thônghành xuất nhập cảnh.3. Trường hợp người mua hàng là khách nhập cảnh:3.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:a) Hộ chiếu.b) Tờ khai nhập xuất cảnh (CHY2000).c) Sau khi bán hàng, nhân viên bán hàng phải ghi vào tờ khai nhập xuất cảnh: tên hàng,số lượng, trị giá hàng đã bán.3.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:a) Hoá đơn bán hàng.b) Bản sao trang có ảnh và trang có dấu xác nhận nhập cảnh của hộ chiếu.c) Thu bản sao Tờ khai nhập xuất cảnh (sau khi đã ghi theo quy định tại điểm 3.1.c trênđây).4. Trường hợp người xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng nội địa:4.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:a) Hộ chiếu.b) Vé máy bay đã được đặt chỗ.4.2. Nhân viên bánh hàng phải thu và lưu các c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật luật thương mại bộ tài chính bộ công thương Quyết định 1549/2001/QĐ-TCHQTài liệu cùng danh mục:
-
Những quy định trong luật cạnh tranh
40 trang 241 0 0 -
17 trang 208 0 0
-
14 trang 170 0 0
-
6 trang 159 0 0
-
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 157 0 0 -
24 trang 147 0 0
-
Quyết định số 1567/QĐ-BKHĐT
4 trang 110 0 0 -
Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND
10 trang 109 0 0 -
7 trang 107 0 0
-
3 trang 107 0 0
Tài liệu mới:
-
124 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Kiến trúc trống tầng trệt trong khu đô thị mới
154 trang 0 0 0 -
118 trang 0 0 0
-
113 trang 0 0 0
-
107 trang 0 0 0
-
108 trang 0 0 0
-
Phát triển phần mềm giám sát và điều khiển cho xe tự hành AGV
7 trang 0 0 0 -
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 421
5 trang 0 0 0 -
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh năm 2019 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 322
4 trang 0 0 0 -
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh năm 2019 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 315
4 trang 0 0 0