Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND thành phố Cần Thơ ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 20/2013/QĐ-UBND Cần Thơ, ngày 25 tháng 9 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dânngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫnthực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việchướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương;Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dânthành phố Cần Thơ về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;Căn cứ Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dânthành phố Cần Thơ về việc bổ sung Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quy định mức thu các loại phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phítrên địa bàn thành phố Cần Thơ, như sau:1. Mức thu các loại phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu, cụ thể:- Phụ lục I. Lĩnh vực công nghiệp, xây dựng;- Phụ lục II. Lĩnh vực giao thông vận tải;- Phụ lục III. Lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;- Phụ lục IV. Lĩnh vực giáo dục đào tạo;- Phụ lục V. Lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường;- Phụ lục VI. Lĩnh vực thương mại, đầu tư;- Phụ lục VII. Lĩnh vực thông tin liên lạc.2. Mức thu các loại lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu, cụ thể:- Phụ lục VIII. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân;- Phụ lục IX. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;- Phụ lục X. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh và lĩnh vực khác.3. Miễn, giảm phí, lệ phí: thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐNDngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quyết định danhmục và mức thu phí, lệ phí.Điều 2. Quản lý thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí1. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí, lệ phí theoquy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướngdẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm2002 của Bộ Tài chính, và các văn bản pháp luật có liên quan theo đúng quy định hiện hành.2. Những khoản phí được quy định tại Quyết định này thực hiện như sau:a) Phát sinh ở địa phương nào thì do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đó quản lý, tổchức được giao thu phí và đăng nộp vào ngân sách Nhà nước theo đúng quy định;b) Những khoản phí của xã, phường, thị trấn đã được đấu thầu, người trúng thầu có trách nhiệmtổ chức thu và nộp phí;c) Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đã ký hợp đồng ủy nhiệm thu với cơ quan Thuếthu các loại phí nêu trên kể cả các loại phí đấu thầu nộp đủ 100% theo đúng số tiền đã thu trêncác biên lai phí;d) Đối với các khoản thu phí do xã, phường, thị trấn tổ chức thu nộp 100% vào ngân sách nhànước, các khoản chi phục vụ công tác thu phí lập dự toán để thực hiện chi theo quy định hiệnhành.3. Đối với phí do các đơn vị sự nghiệp có thu (được cơ quan có thẩm quyền cho phép thu phí)hoặc các doanh nghiệp được khai thác loại hình dịch vụ phí thì số tiền phí thu được là doanh thutính thuế. Tổ chức thu phí phải thực hiện đăng ký kê khai với cơ quan thuế để nộp thuế theo quyđịnh của Luật Quản lý thuế.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2013, đăng báo Cần Thơchậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.Bãi bỏ các Quyết định sau:- Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phốvề ban hành mức thu phí đấu giá;- Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phốvề quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng;- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phốlệ phí cấp biển số nhà;- Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phốvề lệ phí cấp Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh;- Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phốvề lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ;- Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phốvề phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;- Quyết định số 46/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng ...