![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Quyết định 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 249.69 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013 về Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 2046/QĐ-BNN-ĐMDN Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCăn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị địnhsố 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CPngày 03/01/2008 của Chính phủ;Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhànước thành công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên doNhà nước làm chủ sở hữu;Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấpthực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhànước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;Căn cứ Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của Chính phủ về việc áp dụng Luật cánbộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nướclàm chủ sở hữu và người đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốngóp của Nhà nước;Căn cứ Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quychế hoạt động của Kiểm soát viên công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100%vốn điều lệ;Xét đề nghị của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam tại Công văn số 667/TTr-TCT-KSV ngày 06/8/2013 và dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công tyCà phê Việt Nam;Theo đề nghị của Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công tyCà phê Việt Nam gồm 3 chương, 13 điều.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nôngnghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc,Kiểm soát viên và các tổ chức, cá nhân có liên quan thuộc Tổng công ty Cà phê Việt Nam chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNơi nhận:- Như Điều 2;- Bộ trưởng (để b/c);- Lưu: VT, ĐMDN (10b). Hà Công Tuấn QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 2046 ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng1. Quy chế này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động, nhiệm vụ, trách nhiệm,quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ của Kiểm soát viên với các tổ chức, cánhân có liên quan của Tổng công ty Cà phê Việt Nam (sau đây viết tắt là Tổng công ty).2. Đối tượng áp dụng Quy chế này gồm Kiểm soát viên, các tổ chức và cá nhân có liên quan đếnhoạt động của Kiểm soát viên Tổng công ty.Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Chủ sở hữu thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Kiểm soát viên” là Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ) có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từchức, khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên quy định tại Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụcủa chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanhnghiệp.2. “Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam (sau đây viết tắt là Kiểm soát viên) là cá nhândo Bộ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại để giúp Bộ kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quyền, tráchnhiệm, nghĩa vụ của Bộ, việc quản lý điều hành công việc sản xuất kinh doanh tại Tổng công tyCà phê Việt Nam của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc.3. Tổng công ty là Công ty mẹ - Tổng công ty Cà phê Việt Nam - Công ty TNHH một thànhviên, do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ được chuyển đổi từ công ty nhà nước theo Quyếtđịnh số 980/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.4. Điều lệ là Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam.5. Công ty con là các công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty sở hữu 100% vốn điều lệhoặc các công ty cổ ph ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 2046/QĐ-BNN-ĐMDN Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCăn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị địnhsố 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CPngày 03/01/2008 của Chính phủ;Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhànước thành công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên doNhà nước làm chủ sở hữu;Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấpthực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhànước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;Căn cứ Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của Chính phủ về việc áp dụng Luật cánbộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nướclàm chủ sở hữu và người đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốngóp của Nhà nước;Căn cứ Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quychế hoạt động của Kiểm soát viên công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100%vốn điều lệ;Xét đề nghị của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam tại Công văn số 667/TTr-TCT-KSV ngày 06/8/2013 và dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công tyCà phê Việt Nam;Theo đề nghị của Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công tyCà phê Việt Nam gồm 3 chương, 13 điều.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nôngnghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc,Kiểm soát viên và các tổ chức, cá nhân có liên quan thuộc Tổng công ty Cà phê Việt Nam chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNơi nhận:- Như Điều 2;- Bộ trưởng (để b/c);- Lưu: VT, ĐMDN (10b). Hà Công Tuấn QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 2046 ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng1. Quy chế này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động, nhiệm vụ, trách nhiệm,quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ của Kiểm soát viên với các tổ chức, cánhân có liên quan của Tổng công ty Cà phê Việt Nam (sau đây viết tắt là Tổng công ty).2. Đối tượng áp dụng Quy chế này gồm Kiểm soát viên, các tổ chức và cá nhân có liên quan đếnhoạt động của Kiểm soát viên Tổng công ty.Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Chủ sở hữu thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Kiểm soát viên” là Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ) có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từchức, khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên quy định tại Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụcủa chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanhnghiệp.2. “Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam (sau đây viết tắt là Kiểm soát viên) là cá nhândo Bộ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại để giúp Bộ kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quyền, tráchnhiệm, nghĩa vụ của Bộ, việc quản lý điều hành công việc sản xuất kinh doanh tại Tổng công tyCà phê Việt Nam của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc.3. Tổng công ty là Công ty mẹ - Tổng công ty Cà phê Việt Nam - Công ty TNHH một thànhviên, do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ được chuyển đổi từ công ty nhà nước theo Quyếtđịnh số 980/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.4. Điều lệ là Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam.5. Công ty con là các công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty sở hữu 100% vốn điều lệhoặc các công ty cổ ph ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định 2046 Quyết định luật doanh nghiệp Dự luật doanh nghiệp Luật doanh nghiệp Văn bản luật doanh nghiệp Bộ luật doanh nghiệp Việt NamTài liệu liên quan:
-
Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam
4 trang 261 0 0 -
Những quy định trong luật cạnh tranh
40 trang 247 0 0 -
8 trang 223 0 0
-
0 trang 175 0 0
-
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 158 0 0 -
Luật doanh nghiệp - Các loại hình công ty (thuyết trình)
63 trang 157 0 0 -
9 trang 135 0 0
-
Những khó khăn và hướng phát triển của doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam
12 trang 120 0 0 -
Đề tài : Bình luận các quy định của Luật doanh nghiệp (2005) về công ty hợp danh
18 trang 114 0 0 -
Một số trình tự, thủ tục và ngành nghề trong đăng ký kinh doanh: Phần 2
143 trang 114 0 0