Danh mục

Quyết định 2339/2013/QĐ-UBND

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 201.72 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định 2339/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 2339/2013/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 2339/2013/QĐ-UBND Quảng Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINHCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dânnăm 2004;Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Luật Đầu tư năm 2005;Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010về quy định việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP; Nghị định số69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồiđất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;Căn cứ Nghị quyết số 89/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh QuảngNinh Khóa XII - Kỳ họp thứ 9 về việc ban hành chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các khucông nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;Xét đề nghị của Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh tại Tờ trình số 1050/TTr-KKT ngày30/8/2013, Văn bản thẩm định số 160/BC-STP ngày 29/8/2013 của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vàocác khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 386/2012/QĐ-UBND ngày 22/02/2012 của Ủyban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào các khu côngnghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Thành QUY ĐỊNHVỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH(Ban hành kèm theo Quyết định số 2339/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Quy định này quy định chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư nhằm tạo điều kiện và khuyếnkhích các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệpvà thu hút các dự án đầu tư thứ cấp vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh QuảngNinh.Điều 2. Đối tượng được hỗ trợ và ưu tiên đầu tư- Đối tượng được hỗ trợ: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN và cácdự án đầu tư thứ cấp trong KCN trên địa bàn tỉnh.- Đối tượng ưu tiên đầu tư: Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong cácKKT trên địa bàn tỉnh; Các dự án hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào các KCN thuộc nhiệmvụ chi của ngân sách tỉnh.Điều 3. Các chủ đầu tư và dự án đầu tư thuộc đối tượng được quy định tại Điều 2 của Quy địnhnày ngoài việc được hưởng các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư chung theo quy định của phápluật còn được hưởng các chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư theo Quy định này.Điều 4. Một số từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:1. “Khu công nghiệp” (viết tắt là KCN) là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiệncác dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điềukiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ.2. “Khu kinh tế” (viết tắt là KKT bao gồm cả KKT ven biển và KKT cửa khẩu) là khu vực cókhông gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhàđầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy địnhtại Nghị định 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ.3. “Ngân sách hỗ trợ” là khoản kinh phí thuộc ngân sách của tỉnh cân đối để hỗ trợ cho chủ đầutư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN hoặc nhà đầu tư thứ cấp tr ...

Tài liệu được xem nhiều: