Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện trong chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung trong quyết định này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NGHỆ AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Số: 50/2013/QĐ-UBND Nghệ An, ngày 12 tháng 09 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ ANCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết thihành một số điều của Pháp lệnh Thú y;Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24/3/2004;Căn cứ các văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quyết định số 3065/QĐ-BNN-NN ngày 07/11/2005 về điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm vàsản phẩm gia cầm; Quyết định số 66/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005 ban hành Quy định vềquản lý và sử dụng bò đực giống; Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31/01/2005 về việc banhành Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống; Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN ngày16/7/2002 về ban hành các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi phải công bố tiêuchuẩn chất lượng;Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Công văn số 1989/SNN-CN ngày29/8/2013; đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1451/BCTĐ-STP ngày 22/8/2013, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số điều kiện trong chăn nuôi giasúc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Nghệ An.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủtịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đinh Viết Hồng QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN (Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 12/9/2013 của UBND tỉnh Nghệ An)Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnhQuy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài có hoạtđộng chăn nuôi gia súc, gia cầm; điều kiện về chăn nuôi gia súc, gia cầm và công tác quản lý nhànước đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Nghệ An.Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Giống vật nuôi: là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc ditruyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; giống vậtnuôi phải có số lượng nhất định để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống chothế hệ sau.Giống vật nuôi bao gồm các giống gia súc, gia cầm, ong, tằm, động vật thủy sản và các sản phẩmgiống của chúng như tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng và vật liệu di truyền giống.2. Giống giả là giống không đúng với tên giống đã ghi trên nhãn.3. Gia súc gồm: Trâu, bò, dê, lợn, hươu, nai, ngựa, thỏ, chó, mèo.4. Gia cầm gồm: Gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, bồ câu, chim cút, đà điểu, chim cảnh, chim yến.5. Hoạt động thú y: Là công tác quản lý nhà nước về các hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh chođộng vật, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổđộng vật; kiểm tra vệ sinh thú y; quản lý thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chấtdùng trong thú y; hành nghề thú y.6. Chăn nuôi hộ gia đình: Là chăn nuôi ở quy mô chưa đạt tiêu chí của kinh tế trang trại theo quyđịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.7. Chăn nuôi tập trung: Là chăn nuôi trang trại của các tổ chức, cá nhân có quy mô chăn nuôi đạttiêu chí trang trại do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành:- Chăn nuôi đại gia súc: trâu, bò, v.v...+ Chăn nuôi sinh sản, lấy sữa có thường xuyên từ 10 con trở lên+ Chăn nuôi lấy thịt có thường xuyên từ 50 con trở lên- Chăn nuôi gia súc: lợn, dê, v.v...+ Chăn nuôi sinh sản có thường xuyên đối với hơn 20 con trở lên, đối với dê, cừu từ 100 con trởlên.+ Chăn nuôi lợn thịt có thường xuyên từ 100 con trở lên (không kể lợn sữa), dê thịt từ 200 contrở lên.- Chăn nuôi gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, v.v... có thường xuyên từ 2.000 con trở lên (khôngtính số đầu con dưới 7 ngày tuổi ...