Quyết định số 1187/QĐ-BGTVT
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 379.50 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 1187/QĐ-BGTVT ban hành quy chế quản lý, khai thác và xử lý văn bản điện tử của Bộ giao thông vận tải. Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 1187/QĐ-BGTVT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1187/QĐ-BGTVT Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2019 QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢICăn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng côngnghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướngdẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;Căn cứ Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tinTruyền thông ban hành Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong Cơ quan nhà nước;Cán cứ Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy địnhquy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệthống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức;Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 07 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính Nhà nước;Căn cứ vào Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 685/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017;Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, khai thác và xử lý văn bản điện tử củaBộ Giao thông vận tải.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Mục 3 Điều 6 Chương II, Điều 19Chương III và Điều 26 Chương V (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Quyết định số 802/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2018) của Quy chế công tác văn thư, sử dụng văn bản điện tử và chữký số của Bộ GTVT ban hành kèm theo Quyết định 1640/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 củaBộ.Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cụcĐường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủtrưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./. BỘ TRƯỞNGNơi nhận:- Như Điều 3;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Nội vụ;- Các Thứ trưởng;- Đảng ủy Bộ GTVT; Nguyễn Văn Thể- Công đoàn GTVTVN;- Đoàn TNCSHCM Bộ GTVT;- VP UBATGTQG;- Văn phòng Quỹ BTĐB trung ương;- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;- Lưu: VT, VP(Giang). QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhQuy chế này quy định về quản lý, khai thác và xử lý văn bản điện tử của Bộ Giao thông vận tải (khôngáp dụng đối với văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật).Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trực thuộc Bộ, vàcác cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.2. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều này.3. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức không thuộc Khoản 1 Điều này và cá nhân áp dụng các quyđịnh tại Quy chế này.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu, theo thể thức định dạng do cơ quan nhànước có thẩm quyền quy định, được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy.2. Hệ thống quản lý văn bản điện tử là Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành có chứcnăng quản lý hồ sơ điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức (sau đây gọichung là Hệ thống).3. Gửi, nhận văn bản điện tử là việc cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước gửi, nhận văn bảnđiện tử qua các hệ thống quản lý văn bản và điều hàn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 1187/QĐ-BGTVT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1187/QĐ-BGTVT Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2019 QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢICăn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng côngnghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướngdẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;Căn cứ Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tinTruyền thông ban hành Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong Cơ quan nhà nước;Cán cứ Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy địnhquy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệthống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức;Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 07 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính Nhà nước;Căn cứ vào Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 685/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017;Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, khai thác và xử lý văn bản điện tử củaBộ Giao thông vận tải.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Mục 3 Điều 6 Chương II, Điều 19Chương III và Điều 26 Chương V (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Quyết định số 802/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2018) của Quy chế công tác văn thư, sử dụng văn bản điện tử và chữký số của Bộ GTVT ban hành kèm theo Quyết định 1640/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 củaBộ.Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cụcĐường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủtrưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./. BỘ TRƯỞNGNơi nhận:- Như Điều 3;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Nội vụ;- Các Thứ trưởng;- Đảng ủy Bộ GTVT; Nguyễn Văn Thể- Công đoàn GTVTVN;- Đoàn TNCSHCM Bộ GTVT;- VP UBATGTQG;- Văn phòng Quỹ BTĐB trung ương;- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;- Lưu: VT, VP(Giang). QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhQuy chế này quy định về quản lý, khai thác và xử lý văn bản điện tử của Bộ Giao thông vận tải (khôngáp dụng đối với văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật).Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trực thuộc Bộ, vàcác cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.2. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều này.3. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức không thuộc Khoản 1 Điều này và cá nhân áp dụng các quyđịnh tại Quy chế này.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu, theo thể thức định dạng do cơ quan nhànước có thẩm quyền quy định, được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy.2. Hệ thống quản lý văn bản điện tử là Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành có chứcnăng quản lý hồ sơ điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức (sau đây gọichung là Hệ thống).3. Gửi, nhận văn bản điện tử là việc cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước gửi, nhận văn bảnđiện tử qua các hệ thống quản lý văn bản và điều hàn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định số 1187/QĐ-BGTVT Quyết định số 1187/2019 Số 1187/QĐ-BGTVT Xử lý văn bản điện tử Luật giao dịch điện tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Dịch vụ chứng thực chữ ký số trên thế giới, thị trường tại Việt Nam
20 trang 105 0 0 -
Tài liệu học tập Thương mại điện tử căn bản: Phần 2
92 trang 57 0 0 -
10 trang 46 0 0
-
Bài giảng Pháp luật thương mại điện tử: Phần 1
89 trang 44 0 0 -
71 trang 41 0 0
-
Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 8: Chính sách và phát luật về MĐT
23 trang 39 0 0 -
33 trang 38 0 0
-
Bài giảng Thương mại điện tử: Bài 6 - TS. Nguyễn Hồng Quân
48 trang 38 0 0 -
Quyết định số: 1377/2013/QĐ-UBND
5 trang 35 0 0 -
18 trang 34 0 0