Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 188.83 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC -------Số: 13/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------Đồng Xoài, ngày 23 tháng 5 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Đồng Xoài, ngày 23 tháng 5 năm 2012 Số: 13/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 tháng 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 tháng 2004; Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Căn cứ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường; Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 723/TTr-SVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020. Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch v à Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bình Phước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn v ị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Quy hoạch nhà hàng karaoke, v ũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Huy Phong ĐỀ ÁN QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 (Phê duyệt kèm theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh) Phần I KHÁI QUÁT VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, LỊCH SỬ VĂN HÓA XÃ HỘI, ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, LỊCH SỬ VĂN HÓA XÃ HỘI Bình Phước thuộc miền Đông Nam Bộ, l à một tỉnh miền núi, gối đầu v ào cuối dãy Nam Trường Sơn, có địa hình thoai thoải thấp dần về phía Đông tạo nên một cảnh quang thi ên nhiên đẹp: Đồi núi, sông hồ, v ới các thác nước hùng v ĩ, trảng cỏ nên thơ, hệ động thực vật đa dạng phong phú, đất đai m àu mỡ chứa đựng nhiều tài nguyên, khoáng sản tiềm tàng. Phía Bắc, Tây Bắc giáp Campuchia (có đường biên giới quốc gia giáp với v ương quốc Campuchia dài 240km) và tỉnh Tây Ninh; phía Đông giáp tỉnh Đắk Nông, Lâm Đồng v à Đồng Nai; phía Nam giáp tỉnh Bình Dương. Tổng diện tích tự nhi ên 2 l à 6.873,926km ; dân số tính đến thời điểm ngày 31/12/2010 là 902.646 người, với 41 thành phần dân tộc anh em sinh sống; trong đó, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm gần 20% dân số toàn tỉnh, đặc biệt v ới các tộc người bản địa như: S’tiêng, M’nông, Khmer có một nền văn hóa truyền thống lâu đời, đa dạng v à phong phú. Về tổ chức hành chính có 10 đơn vị hành chính cấp huyện: Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Chơn Thành, Đồng Phú, Lộc Ninh, Hớn Quản, thị xã Đồng Xoài, thị x ã Bình Long và thị x ã Phước Long; với 111 đơn v ị hành chính cấp x ã (14 phường, 05 thị trấn, 92 x ã). II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH T Ế Trong những năm qua, Đảng bộ v à nhân dân trong tỉnh đã có nhiều nỗ lực, vượt qua k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Đồng Xoài, ngày 23 tháng 5 năm 2012 Số: 13/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 tháng 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 tháng 2004; Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Căn cứ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường; Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 723/TTr-SVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020. Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch v à Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bình Phước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn v ị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Quy hoạch nhà hàng karaoke, v ũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Huy Phong ĐỀ ÁN QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 (Phê duyệt kèm theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh) Phần I KHÁI QUÁT VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, LỊCH SỬ VĂN HÓA XÃ HỘI, ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, LỊCH SỬ VĂN HÓA XÃ HỘI Bình Phước thuộc miền Đông Nam Bộ, l à một tỉnh miền núi, gối đầu v ào cuối dãy Nam Trường Sơn, có địa hình thoai thoải thấp dần về phía Đông tạo nên một cảnh quang thi ên nhiên đẹp: Đồi núi, sông hồ, v ới các thác nước hùng v ĩ, trảng cỏ nên thơ, hệ động thực vật đa dạng phong phú, đất đai m àu mỡ chứa đựng nhiều tài nguyên, khoáng sản tiềm tàng. Phía Bắc, Tây Bắc giáp Campuchia (có đường biên giới quốc gia giáp với v ương quốc Campuchia dài 240km) và tỉnh Tây Ninh; phía Đông giáp tỉnh Đắk Nông, Lâm Đồng v à Đồng Nai; phía Nam giáp tỉnh Bình Dương. Tổng diện tích tự nhi ên 2 l à 6.873,926km ; dân số tính đến thời điểm ngày 31/12/2010 là 902.646 người, với 41 thành phần dân tộc anh em sinh sống; trong đó, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm gần 20% dân số toàn tỉnh, đặc biệt v ới các tộc người bản địa như: S’tiêng, M’nông, Khmer có một nền văn hóa truyền thống lâu đời, đa dạng v à phong phú. Về tổ chức hành chính có 10 đơn vị hành chính cấp huyện: Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Chơn Thành, Đồng Phú, Lộc Ninh, Hớn Quản, thị xã Đồng Xoài, thị x ã Bình Long và thị x ã Phước Long; với 111 đơn v ị hành chính cấp x ã (14 phường, 05 thị trấn, 92 x ã). II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH T Ế Trong những năm qua, Đảng bộ v à nhân dân trong tỉnh đã có nhiều nỗ lực, vượt qua k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý văn hóa tổ chức lễ hội chính sách xã hội bảo trợ xã hội dân tộc thiểu số chương trình phát triểnGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 264 4 0
-
4 trang 223 4 0
-
18 trang 212 0 0
-
9 trang 160 0 0
-
Tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực trạng và kiến nghị hoàn thiện
6 trang 145 0 0 -
Tiểu luận cuối kì môn Chính sách xã hội
10 trang 117 0 0 -
Giáo trình Lý thuyết âm nhạc (Ngành: Quản lý văn hóa) - Trường Cao đẳng Lào Cai
102 trang 112 1 0 -
11 trang 86 0 0
-
Chính sách phát triển bền vững và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
8 trang 75 0 0 -
34 trang 65 0 0