Quyết định số 14444/QĐ-TCT
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 243.35 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 14444/QĐ-TCT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ Độc lập - T ự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Số: 14444/QĐ-TCT QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾCăn cứ Luật quản lý thuế, các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;Căn cứ Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày24/11/2010 của Quốc Hội về việc miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp;Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính vàcác văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế,Cục Thuế và Chi cục Thuế;Căn cứ Quyết định số 3218/QĐ-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc thành lập“Phòng Quản lý các khoản thu từ đất” tại một số Cục Thuế tỉnh, thành phố;Căn cứ Quyết định số 111/QĐ-TCT ngày 25/1/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc quyđịnh chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Phòng/bộ phận Quản lý các khoản thu từ đất thuộc CụcThuế các tỉnh, thành phố;Căn cứ Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hànhQuy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tụchành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa”;Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một sốĐiều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 vàNghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kê Khai và Kế toán thuế thuộc Tổng cục Thuế. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình miễn thuế, giảm thuế.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 598/QĐ-TCTngày 29/5/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình miễn thuế, giảmthuế.Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố chịutrách nhiệm thi hành quyết định này./. TỔNG CỤC TRƯỞNGNơi nhận:- Như điều 3;- Lãnh đạo Bộ T ài chính (để b/c);- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;- Vụ PC (BTC); Bùi Văn Nam- Lưu: VT, KK.H ạnh QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1444/QĐ-TCT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)Phần I QUY ĐỊNH CHUNGI. MỤC ĐÍCH- Xác định cụ thể nội dung v à trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyếtmiễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế;- Nhằm cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế được nhanh chóng,thuận lợi cho người nộp thuế ;- Nhằm hướng dẫn người nộp thuế thực hiện đúng các thủ tục hành chính và các quy định của phápluật thuế, Luật Quản lý thuế về miễn thuế, giảm thuế. Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ,giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo trình tự và nội dung quy định.II. PHẠM VI ÁP DỤNG1. Quy trình miễn thuế, giảm thuế được áp dụng đối với cơ quan Tổng cục thuế, Cục Thuế và Chi cụcThuế trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật thuế, Luật Quản lý thuếvà các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đối với các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế,giảm thuế nêu tại điểm 2 dưới đây.2. Các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế :2.1. Các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Điều 39 ChươngVI Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính được áp dụng trong quy trình này,gồm:a) Miễn hoặc giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, nộp thuế theo phương pháp khoáncó tạm nghỉ kinh doanh.b) Miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân: Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tainạn, bệnh hiểm nghèo, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhântheo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh v à Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chươngtrình, dự án ODA.c) Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất (hoặc thuế sửdụng đất phi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 14444/QĐ-TCT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ Độc lập - T ự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Số: 14444/QĐ-TCT QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾCăn cứ Luật quản lý thuế, các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;Căn cứ Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày24/11/2010 của Quốc Hội về việc miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp;Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính vàcác văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế,Cục Thuế và Chi cục Thuế;Căn cứ Quyết định số 3218/QĐ-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc thành lập“Phòng Quản lý các khoản thu từ đất” tại một số Cục Thuế tỉnh, thành phố;Căn cứ Quyết định số 111/QĐ-TCT ngày 25/1/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc quyđịnh chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Phòng/bộ phận Quản lý các khoản thu từ đất thuộc CụcThuế các tỉnh, thành phố;Căn cứ Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hànhQuy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tụchành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa”;Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một sốĐiều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 vàNghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kê Khai và Kế toán thuế thuộc Tổng cục Thuế. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình miễn thuế, giảm thuế.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 598/QĐ-TCTngày 29/5/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình miễn thuế, giảmthuế.Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố chịutrách nhiệm thi hành quyết định này./. TỔNG CỤC TRƯỞNGNơi nhận:- Như điều 3;- Lãnh đạo Bộ T ài chính (để b/c);- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;- Vụ PC (BTC); Bùi Văn Nam- Lưu: VT, KK.H ạnh QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1444/QĐ-TCT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)Phần I QUY ĐỊNH CHUNGI. MỤC ĐÍCH- Xác định cụ thể nội dung v à trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyếtmiễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế;- Nhằm cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế được nhanh chóng,thuận lợi cho người nộp thuế ;- Nhằm hướng dẫn người nộp thuế thực hiện đúng các thủ tục hành chính và các quy định của phápluật thuế, Luật Quản lý thuế về miễn thuế, giảm thuế. Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ,giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo trình tự và nội dung quy định.II. PHẠM VI ÁP DỤNG1. Quy trình miễn thuế, giảm thuế được áp dụng đối với cơ quan Tổng cục thuế, Cục Thuế và Chi cụcThuế trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật thuế, Luật Quản lý thuếvà các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đối với các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế,giảm thuế nêu tại điểm 2 dưới đây.2. Các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế :2.1. Các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Điều 39 ChươngVI Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính được áp dụng trong quy trình này,gồm:a) Miễn hoặc giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, nộp thuế theo phương pháp khoáncó tạm nghỉ kinh doanh.b) Miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân: Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tainạn, bệnh hiểm nghèo, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhântheo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh v à Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chươngtrình, dự án ODA.c) Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất (hoặc thuế sửdụng đất phi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật thu thuế thuế thu nhập quy định thu phí quản lý thuế miễn giảm thuếTài liệu cùng danh mục:
-
4 trang 263 0 0
-
2 trang 213 0 0
-
1 trang 139 0 0
-
63 trang 95 0 0
-
Điều kiện để Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân năm
1 trang 84 0 0 -
Nghị quyết số 25/NQ-CP năm 2024
2 trang 81 0 0 -
2 trang 80 0 0
-
4 trang 64 0 0
-
2 trang 62 0 0
-
3 trang 62 0 0
Tài liệu mới:
-
125 trang 0 0 0
-
129 trang 0 0 0
-
69 trang 0 0 0
-
33 trang 0 0 0
-
Luận văn Thông báo kết quả học tập của học sinh qua điện thoại
115 trang 0 0 0 -
127 trang 0 0 0
-
107 trang 0 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, HCM
8 trang 0 0 0 -
6 trang 0 0 0
-
14 trang 0 0 0