Danh mục

Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 148.52 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HẬU GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 16/2012/QĐ-UBND Hậu Giang, ngày 7 tháng 5 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANGCăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 10 tháng 12 năm 2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệphí trước bạ;Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Hậu Giang tại Tờ trình số 316/TTr-CT ngày 30 tháng 03năm 2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản l à xeô tô, xe mô tô, các loại phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.(Đính kèm Bảng giá tính lệ phí trước bạ)Điều 2. Quy định cụ thể về nguyên tắc tính lệ phí trước bạ và ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ:1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tổ chức, cá nhân có các loại t ài sản l à xe ô tô, xe mô tô, các loạiphương tiện thủy nội địa và động cơ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quanNhà nước có thẩm quyền:- Trường hợp giá thực tế của tài sản ghi trên hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán cao hơn Bảnggiá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá thìthu theo giá thực tế của tài sản ghi trên hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán.- Trường hợp giá thực tế của tài sản ghi trên hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán bằng hoặc thấphơn Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định hoặc cơ quan được ủy quyền ban hànhbảng giá thì thu theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định hoặc cơ quan được ủyquyền ban hành.- Trường hợp tài sản mua bán qua hình thức đấu giá, thanh lý trực tiếp thì giá tính lệ phí trước bạtheo giá hóa đơn bán hàng.2. Đối với xe ô tô, mô tô không nằm trong khung giá do UBND tỉnh quy định (xe mới và kể cả xe cũ đãqua sử dụng), UBND tỉnh ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh quyết định ban hành bảng giátương ứng với giá thị trường để tính lệ phí trước bạ.3. Trường hợp đối với xe ô tô, xe mô tô trên thị trường có biến động giá:- Tăng, giảm trong khoảng 20% so với bảng giá đang tính lệ phí trước bạ, UBND tỉnh ủy quyền choCục trưởng Cục Thuế tỉnh ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ.- Tăng trên 20%, gi ảm dưới 20% so với bảng giá đang tính lệ phí trước bạ, Cục Thuế tỉnh tham khảoý kiến Sở Tài chính để l àm cơ sở ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.4. Đối với các loại tài sản khác đã qua sử dụng: Tỷ lệ (%) chất l ượng còn lại của tài sản căn cứ theoQuyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giangvề việc Quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất l ượng còn l ại các loại tài sản đã qua sử dụng để tính và thulệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số04/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc banhành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vàQuyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang vềviệc Quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương ti ện thủy nội địa và động cơtrên địa bàn tỉnh Hậu Giang.Điều 4. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố;Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCHNơi nhận:- Văn phòng Chính phủ (HN-HCM);- Bộ Tài chính;- Tổng Cục Thuế;- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);- TT: TU, HĐND tỉnh; Trần Công Chánh- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;- Như Điều 4;- Cơ quan Báo; Đài tỉnh;- Công báo t ỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;- Lưu: VT, KSTTHC. NCT(E:\ camtu\ 2012\ vanbanthamdinh) FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN Phu luc 2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: