Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NGÃI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 41/2012/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 11 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃICăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy bannhân dân ngày 03/12/2004;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy định chi tiếtmột số điều của Luật Khiếu nại;Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chínhvà Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm côngtác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;Căn cứ Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnhQuảng Ngãi về việc Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công táctiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; Theo đề nghị củaChánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 640/TTr-TTT ngày 06/11/2012 về việc ban hànhQuyết định Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp côngdân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi vàý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 227/BC-STP ngày 29/10/2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếpcông dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh QuảngNgãi, cụ thể như sau:1. Phạm vi điều chỉnhQuy định này quy định về chế độ bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làmnhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các địađiểm sau:a) Trụ sở tiếp công dân của tỉnh Quảng Ngãi;b) Địa điểm tiếp công dân của huyện, thành phố đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân vàỦy ban nhân dân cấp huyện;c) Địa điểm tiếp công dân ở xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trênđịa bàn tỉnh Quảng Ngãi;d) Địa điểm tiếp công dân của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnhQuảng Ngãi tại trụ sở cơ quan, đơn vị;đ) Địa điểm tiếp công dân của các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy; các Banthuộc Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dântỉnh; Mặt trận và các đoàn thể cấp tỉnh tại trụ sở các cơ quan, tổ chức;e) Địa điểm tiếp công dân của các cơ quan Thanh tra nhà nước trong tỉnh tại trụ sở cơquan.2. Đối tượng áp dụnga) Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ chuyên trách tiếp công dân, xử lý đơn thưkhiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, baogồm:- Cán bộ, công chức thường trực tiếp công dân tại trụ sở Tiếp công dân tỉnh theo quy địnhtại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quyđịnh chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;- Cán bộ, công chức thường trực tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh,kiến nghị tại địa điểm tiếp công dân của huyện đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân vàỦy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của LuậtKhiếu nại.b) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công kiêmnhiệm làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánhtại địa điểm tiếp công dân theo quy định tại các điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều này.c) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thưkhiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.d) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệmtiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết theo quy định tại Điều 61 của LuậtKhiếu nại năm 2011 và Điều 29 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 củaChính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.đ) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập trực tiếp làm nhiệm vụ tiếpcông dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại ngày tiếp công dân địnhkỳ, đột xuất của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp công dân theoquy định tại điểm d khoản 2 Điều này.e) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộdân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân côngphối hợp làm nhiệm vụ hỗ trợ, tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụsở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại khoản 1 Điều này.3. Nguyên tắc áp dụnga) Chế độ bồi dưỡng quy định tại Quyết định này được tính theo ngày thực tế cán bộ,công chức và các đối tượng tham gia phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lýđơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếpcông dân; ngày thực tế cán bộ, công chức trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiếnnghị, phản ánh.b) Trường hợp các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều này khi tham gia tiếp côngdân xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địađiểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởngtoàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thìđược hưởng 50% mức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI TỐ CÁO KIẾN NGHỊ PHẢN ÁNH TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG QUYẾT TOÁN KINH PHÍGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 384 1 0 -
Tiểu luận: Mua sắm tài sản công tại các cơ quan, đơn vị thuộc khu vực hành chính nhà nước
24 trang 318 0 0 -
87 trang 248 0 0
-
51 trang 247 0 0
-
5 trang 228 0 0
-
Hướng dẫn viết đề tài kiểm toán
14 trang 178 0 0 -
200 trang 158 0 0
-
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và những vấn đề đặt ra
4 trang 125 0 0 -
Báo cáo tiểu luận công nghệ môi trường: Thuế ô nhiễm
18 trang 123 0 0 -
Hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
32 trang 123 0 0 -
Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND
4 trang 121 0 0 -
7 trang 114 0 0
-
Một số vấn đề đổi mới quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
5 trang 113 0 0 -
93 trang 99 0 0
-
Đề tài Thực trạng của việc huy động vốn và sử dụng các nguồn vốn nước ta hiện nay
14 trang 97 0 0 -
Cơ chế, chính sách tài chính đối với công tác dạy nghề và tạo việc làm cho người lao động: Phần 1
208 trang 90 0 0 -
các quy định về khiếu nại, tố cáo phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
155 trang 89 0 0 -
Kỷ yếu Công đoàn bộ tài chính nhiệm kỳ 2013-2018
134 trang 85 0 0 -
GIÁO TRÌNH KINH TẾ QUỐC TẾ - TS. HUỲNH MINH TRIẾT
99 trang 83 0 0 -
Quyết định số 1756/QĐ-BKHĐT
13 trang 82 0 0