![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Quyết định số 55/QĐ-BXD (Bộ Xây dựng)
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 20.50 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 55/QĐ-BXD về việc hướng dẫn tiêu chí nhà tạm, nhà dột nát. Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023; Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 55/QĐ-BXD (Bộ Xây dựng) BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 55/QĐ-BXD Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2025 QUYẾT ĐỊNH HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNGCăn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;Căn cứ Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 09/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khaixóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước;Căn cứ Thông báo số 523/TB-VPCP ngày 16/11/2024 của Văn phòng Chính phủ về kết luận củaThủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo Trung ương triển khaixóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Tiêu chí xác định nhà tạm, nhà dột nátNhà tạm, nhà dột nát là nhà ở được xây dựng trên đất ở không có tranh chấp, không thuộc trườnghợp quy định tại Điều 2 Quyết định này và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:1. Về diện tích nhà ởa) Đối với hộ đơn thân thì có diện tích nhỏ hơn 18 m2.b) Đối với trường hợp hộ gia đình thì có diện tích nhỏ hơn 30 m2 và diện tích bình quân đầu ngườinhỏ hơn 8 m2.2. Về kết cấu nhà ởNhà ở có kết cấu không bền chắc là nhà ở có ít nhất hai trong ba kết cấu chính bao gồm nền - móng,khung - tường, mái được làm bằng vật liệu không bền chắc, không đảm bảo an toàn cho người sửdụng. Kết cấu không bền chắc là kết cấu không thuộc các trường hợp sau:a) Nền - móng nhà được làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữaxi măng - cát, bê tông, bê tông cốt thép, gạch, đá, gạch lát, gỗ.b) Khung - tường bao gồm hệ thống khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Trong đó, khung, cột đượclàm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường được xây bằng gạch, đá,hoặc làm từ gỗ bền chắc, kim loại.c) Mái gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp. Trong đó, hệ thống đỡ mái được làm từ các loại vật liệu:bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; mái được làm bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói. Trườnghợp mái bằng tôn lợp giả ngói, tôn lạnh, tôn cách nhiệt, tôn cán sóng và có kết cấu đỡ chắc chắn(khung sắt, thép, gỗ bền chắc) liên kết bền chặt với tường xây, cột bê tông cốt thép thì mái tôn trongtrường hợp này được coi là vật liệu bền chắc.3. Về thời gian sử dụngNhà ở được xây dựng bằng vật liệu bền chắc có thời gian sử dụng từ 20 năm trở lên, chưa được cảitạo, sửa chữa, hiện đã xuống cấp, hư hỏng, không bảo đảm an toàn khi sử dụng.4. Đối với các tiêu chí khác (nếu có) như: Không gian chức năng (bếp, vệ sinh), hệ thống kỹ thuậttrong nhà (cấp điện, cấp nước), an toàn cháy nổ... căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủyban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định.Tùy điều kiện thực tế, các bộ phận nhà ở quy định tại khoản 2 Điều này có thể làm bằng vật liệu địaphương có chất lượng tương đương do cơ quan chuyên môn của địa phương xác định chủng loại cụthể và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Sở Xây dựng phê duyệt.Điều 2. Trường hợp nhà ở phải phá dỡ theo quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 136 Luật Nhà ởsố 27/2023/QH15 và điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 118 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (đã đượcsửa đổi, bổ sung tại khoản 44 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14) thì không thuộctrường hợp xác định nhà tạm, nhà dột nát theo Quyết định này.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.Điều 4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc triển khai thực hiện xóa nhà tạm, nhà dộtnát nghiên cứu quy định tại Quyết định này để xác định đối tượng được hỗ trợ. Trong quá trình thựchiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung./. KT. BỘ TRƯỞNGNơi nhận: THỨ TRƯỞNG- Như Điều 4;- BT Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để ph/h);- UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW (để th/h);- Các đơn vị thuộc Bộ;- Lưu: VT, QLN. Nguyễn Văn Sinh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 55/QĐ-BXD (Bộ Xây dựng) BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 55/QĐ-BXD Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2025 QUYẾT ĐỊNH HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNGCăn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;Căn cứ Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 09/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khaixóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước;Căn cứ Thông báo số 523/TB-VPCP ngày 16/11/2024 của Văn phòng Chính phủ về kết luận củaThủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo Trung ương triển khaixóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Tiêu chí xác định nhà tạm, nhà dột nátNhà tạm, nhà dột nát là nhà ở được xây dựng trên đất ở không có tranh chấp, không thuộc trườnghợp quy định tại Điều 2 Quyết định này và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:1. Về diện tích nhà ởa) Đối với hộ đơn thân thì có diện tích nhỏ hơn 18 m2.b) Đối với trường hợp hộ gia đình thì có diện tích nhỏ hơn 30 m2 và diện tích bình quân đầu ngườinhỏ hơn 8 m2.2. Về kết cấu nhà ởNhà ở có kết cấu không bền chắc là nhà ở có ít nhất hai trong ba kết cấu chính bao gồm nền - móng,khung - tường, mái được làm bằng vật liệu không bền chắc, không đảm bảo an toàn cho người sửdụng. Kết cấu không bền chắc là kết cấu không thuộc các trường hợp sau:a) Nền - móng nhà được làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữaxi măng - cát, bê tông, bê tông cốt thép, gạch, đá, gạch lát, gỗ.b) Khung - tường bao gồm hệ thống khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Trong đó, khung, cột đượclàm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường được xây bằng gạch, đá,hoặc làm từ gỗ bền chắc, kim loại.c) Mái gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp. Trong đó, hệ thống đỡ mái được làm từ các loại vật liệu:bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; mái được làm bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói. Trườnghợp mái bằng tôn lợp giả ngói, tôn lạnh, tôn cách nhiệt, tôn cán sóng và có kết cấu đỡ chắc chắn(khung sắt, thép, gỗ bền chắc) liên kết bền chặt với tường xây, cột bê tông cốt thép thì mái tôn trongtrường hợp này được coi là vật liệu bền chắc.3. Về thời gian sử dụngNhà ở được xây dựng bằng vật liệu bền chắc có thời gian sử dụng từ 20 năm trở lên, chưa được cảitạo, sửa chữa, hiện đã xuống cấp, hư hỏng, không bảo đảm an toàn khi sử dụng.4. Đối với các tiêu chí khác (nếu có) như: Không gian chức năng (bếp, vệ sinh), hệ thống kỹ thuậttrong nhà (cấp điện, cấp nước), an toàn cháy nổ... căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủyban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định.Tùy điều kiện thực tế, các bộ phận nhà ở quy định tại khoản 2 Điều này có thể làm bằng vật liệu địaphương có chất lượng tương đương do cơ quan chuyên môn của địa phương xác định chủng loại cụthể và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Sở Xây dựng phê duyệt.Điều 2. Trường hợp nhà ở phải phá dỡ theo quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 136 Luật Nhà ởsố 27/2023/QH15 và điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 118 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (đã đượcsửa đổi, bổ sung tại khoản 44 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14) thì không thuộctrường hợp xác định nhà tạm, nhà dột nát theo Quyết định này.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.Điều 4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc triển khai thực hiện xóa nhà tạm, nhà dộtnát nghiên cứu quy định tại Quyết định này để xác định đối tượng được hỗ trợ. Trong quá trình thựchiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung./. KT. BỘ TRƯỞNGNơi nhận: THỨ TRƯỞNG- Như Điều 4;- BT Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để ph/h);- UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW (để th/h);- Các đơn vị thuộc Bộ;- Lưu: VT, QLN. Nguyễn Văn Sinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định số 55 năm 2025 Quyết định số 55 QĐ BXD Quyết định Bộ Xây dựng Tiêu chí xác định nhà tạm Tiêu chí xác định nhà dột nát Luật Nhà ởTài liệu liên quan:
-
Dự thảo Luật Nhà ở (sửa đổi): Đảm bảo tính thống nhất, phù hợp thực tiễn
3 trang 259 1 0 -
2 trang 232 0 0
-
Thông tư Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
47 trang 213 0 0 -
Thực trạng thị trường nhà ở đô thị cho người thu nhập trung bình tại thành phố Hồ Chí Minh
14 trang 150 0 0 -
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ (Mẫu 2)
90 trang 124 0 0 -
Nghị định Số: 71/2010/NĐ-CP do Chính phủ ban hành
54 trang 93 0 0 -
Quyết định 01/2020/QĐ-UBND tỉnh NamĐịnh
2 trang 50 0 0 -
8 trang 48 0 0
-
Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND TP ĐàNẵng
15 trang 48 0 0 -
Quyết định 3327/2019/QĐ-UBND tỉnh ThừaThiênHuế
15 trang 46 0 0