Phần trên mặt đất được phơi hoặc sấy khô của cây Rau sam (Portulaca oleracea L.) họ Rau sam (Portulacaceae).Mô tả Đoạn thân lá có thể mang hoa và quả, dài ngắn không đều, có thể tới 30 cm, mềm dẻo, thường cuộn lại thành đám rối màu nâu hay nâu đen. Thân hình trụ đường kính 1 - 2 mm có những rãnh dọc. Lá hình trứng ngược, đầu lá có thể hơi lõm vào dạng như hình tim, mọc đối, ở ngọn lá mang có thể mọc gần như tỏa tròn phía dưới hoa. Hoa không cuống,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
RAU SAM (Toàn cây) RAU SAM (Toàn cây) Herba PortulacaePhần trên mặt đất được phơi hoặc sấy khô của cây Rau sam ( Portulaca oleraceaL.) họ Rau sam (Portulacaceae).M ô tảĐoạn thân lá có thể mang hoa và quả, dài ngắn không đều, có thể tới 30 cm, mềmdẻo, thường cuộn lại thành đám rối màu nâu hay nâu đen. Thân hình trụ đườngkính 1 - 2 mm có những rãnh dọc. Lá hình trứng ngược, đầu lá có thể hơi lõm vàodạng như hình tim, mọc đối, ở ngọn lá mang có thể mọc gần như tỏa tròn phíadưới hoa. Hoa không cuống, mọc thành cụm ở đầu cành. Qủa nang mở bằng nắpvới nhiều hạt nhỏ. Mùi đặc trưng; vị nhạt hơi chua.Vi phẫuThân có tiết diện gần như tròn. Một hay hai lớp mô dày phiến. Mô mềm vỏ to vớicác tế bào gần tròn, có nhiều khoảng gian bào. Mô mềm có nhiều tinh thể calcioxalat. Bó libe-gỗ cấp 1 có dạng tam giác riêng lẻ hay hợp thành hình chữ V vớigỗ ở phía trong, libe phía ngoài. Mô mềm tủy hẹp.Lá có hình cung mặt trên, lồi rõ mặt dưới nơi gân giữa. Bó libe-gỗ làm thành hìnhlưỡi liềm tạo bởi 3 bó libe-gỗ cách rời nhau bởi hai khe hẹp gồm những tế bàonhỏ. Dưới lớp libe là lớp mô dày cũng bị chia cắt tương tự bó libe gỗ. Mô mềmvùng phiến lá có rất nhiều tinh thể calci oxalat hình cầu gai và nhiều khuyết.BộtBột màu nâu, mùi đặc trưng.Mảnh biểu bì mang lỗ khí song bào, mảnh mô mềm mang đầy tinh thể calci oxalathình cầu gai với kích thước thay đổi. Hạt tinh bột hình cầu có tễ hình sao. Mảnhmạch vạch, mạnh mạng, đám tế bào mô cứng. Thỉnh thoảng gặp các mảnh biểu bìcánh hoa, các hạt phấn.Định tínhA. Lấy 10 g bột dược liệu cho vào bình nón, chiết với 50 ml ethanol 95% trên bếpcách thủy trong 10 phút. Lọc lấy dịch lọc, cô trên bếp cách thủy còn khoảng 1/4thể tích. Lắc dịch chiết với 20 ml ether dầu hỏa (TT) (chia làm 3 lần 10, 5, 5 ml).Lấy dịch cồn-nước còn lại, thêm 10 ml nước, chiết với ethyl acetat (TT) (10, 5, 5ml). Gộp chung dịch ethyl acetat rồi bốc hơi loại dung môi trên bếp cách thủy chotới cắn. Hòa tan cắn vào 5 ml dung dịch HCl 1% (TT), lọc. Chia dịch lọc vào 3ống nghiệm nhỏ, thêm riêng rẽ vào mỗi ống 2-3 giọt các thuốc thử Mayer,Bouchardat và Bertrand, lắc nhẹ. Các dung dịch phải xuất hiện tủa.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G60F254Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - amoniac (9 : 1 : 1 giọt).Dung dịch thử: Lấy khoảng 3 g bột dược liệu, thêm 10 ml n-hexan (TT), siêu âmtrong 10 phút, gạn bỏ lớp n-hexan, để dược liệu bay hơi trên cách thuỷ đến khô.Để nguội, thêm 20 ml cloroform (TT), chiết siêu âm 30 phút, lọc, lấy dịch lọc bốchơi trên cách thuỷ còn 1 ml làm dung thử.Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 3 g bột Rau sam (mẫu chuẩn) chiết như mẫuthử.Cách tiến hành: Trên một bản mỏng chấm riêng biệt 5 µl mỗi dung dịch trên. Saukhi khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, phun dung dịchvanilin 2% trong acid sulfuric (TT), sấy bản mỏng ở 110 oC cho đến khi hiện rõvết. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu và cùng giá trị Rfvới các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Độ ẩ mKhông quá 13% (Phụ lục 9.6)Tro toàn phầnKhông quá 16 % (Phụ lục 9.8)Tạp chấtKhông quá 1% (Phụ lục 12.11).Chất chiết được trong dược liệuKhông ít hơn 15,0% (Phụ lục 12.10) tính theo dược liệu khô kiệt.Tiến hành theo phương pháp chiết lạnh, dùng nước làm dung môi.Chế biếnThuốc được thu hái vào mùa hè và mùa thu, loại vỏ tạp chất và rễ còn sót lại, rửasạch, hấp qua hay trần qua nước sôi và phơi khô.Bào chếLoại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái đoạn, phơi khô.Bảo quảnNơi thoáng gió, tránh ẩm.Tính vị, quy kinhToan, hàn. Quy vào các kinh: tâm, đại tràng.Công năng, chủ trịThanh nhiệt giải độc, chỉ lỵ. Chủ trị: xích bạch lỵ, đinh nhọt, đau, eczema, thâmquầng, rắn hay trùng thú cắn, tiểu tiện ra huyết, tụ huyết.Cách dùng, liều lượng:Ngày 9 – 10 g hoặc 30 - 60 g cây tươi. Dùng ngoài giã nát đắp tại chỗ lượng thíchhợp. ...