Danh mục

RECOL (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 127.29 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THEMIS CHEMICALS c/o GEDEON RICHTER viên nén 10 mg : vỉ 25 viên, hộp 5 vỉ. viên nén 20 mg : vỉ 25 viên, hộp 5 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Lovastatin 10 mgcho 1 viên Lovastatin 20 mgMÔ TẢRecol là loại thuốc làm giảm cholesterol từ chủng Aspergillus terreus. Sau khi uống, lovastatin - một lactone bất hoạt - được thủy phân thành dạng hydroxyacid tương ứng. Đây là chất chuyển hóa chính và là chất ức chế men khử 3-hydroxy-3 methylglutarylcoenzyme A (HMG-CoA). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
RECOL (Kỳ 1) RECOL (Kỳ 1)THEMIS CHEMICALSc/o GEDEON RICHTERviên nén 10 mg : vỉ 25 viên, hộp 5 vỉ.viên nén 20 mg : vỉ 25 viên, hộp 5 vỉ.THÀNH PHẦN cho 1 viên Lovastatin 10 mg cho 1 viên Lovastatin 20 mgMÔ TẢ Recol là loại thuốc làm giảm cholesterol từ chủng Aspergillus terreus. Saukhi uống, lovastatin - một lactone bất hoạt - được thủy phân thành dạnghydroxyacid tương ứng. Đây là chất chuyển hóa chính và là chất ức chế men khử3-hydroxy-3 methylglutarylcoenzyme A (HMG-CoA). Men khử này xúc tác phảnứng chuyển HMG-CoA thành mevalonate, đây là một bước sớm và bước hạn chếsự sinh tổng hợp cholesterol. Lovastatin là {1S-[1a(R*), 3a, 7b,8b (2S*, 4S*), 8ab]} -1,2,3,7,8,8a-hexahydro-3,7-dimethyl-8 [2-(tetrahydro-4-hydroxy-6-oxo-2H-pyran-2-yl) ethyl]1-napthalenyl 2- methylbutanoate. Công thức thu gọn của lovastatin là C24H36O5và phân tử lượng là 404,55. Lovastatin là một bột kết tinh trắng, không hút ẩm, không tan trong nước,tan kém trong ethanol, methanol và acetonitrile. DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Vấn đề cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) trong nguyên sinh bệnhđộng mạch đã được ghi nhận đầy đủ trong các nghiên cứu bệnh học và lâm sàng,cũng như trong nhiều thử nghiệm trên động vật. Nghiên cứu dịch tễ học đã chothấy cholesterol LDL cao và cholesterol LDL thấp, thì cả hai đều là những yếu tốnguy cơ cho bệnh tim mạch vành. Việc giảm cholesterol LDL làm giảm tỷ lệ phối hợp của tử vong do bệnhtim mạch vành cộng với nhồi máu cơ tim không gây tử vong. Recol làm giảm cả hàm lượng cholesterol LDL bình thường và cholesterolLDL đã bị tăng cao. LDL được tạo ra từ VLDL và được chuyển hóa chủ yếu nhờthụ thể LDL ái lực cao. Cơ chế tác dụng giảm LDL của Recol có thể là do giảmhàm lượng cholesterol VLDL, và cảm ứng thụ thể LDL, kéo theo giảm sản xuất vàtăng dị hóa LDL cholesterol. Apolipoprotein B cũng giảm đáng kể trong khi điềutrị Recol. Vì mỗi phần LDL chứa một phân tử apolipoprotein B, và vìapolipoprotein B nhỏ được tìm thấy trong các lipoprotein khác, điều này thật sựnói lên rằng Recol không làm cho cholesterol mất LDL, nhưng nó cũng giảm đượchàm lượng của các phần LDL lưu thông. Ngoài ra, Recol có thể làm tăng lượngthay đổi trong cholesterol HDL, và làm giảm vừa phải cholesterol VLDL vàtriglyceride huyết tương (xem bảng 1). Recol là một chất ức chế đặc hiệu của menkhử HMG-CoA, là enzyme xúc tác cho sự chuyển HMG-CoA thành mevalonate,là một bước sớm trong chu trình sinh tổng hợp cholesterol. DƯỢC ĐỘNG HỌC Lovastatin là một lactone được thủy phân trong cơ thể để tạo b-hydroxyacidtương ứng, là một chất ức chế mạnh men khử HMG-CoA. Sau khi uống lovastatin ở người, 10% liều này bị thải qua nước tiểu, 83%qua phân. Sau khi uống, lovastatin có tính chọn lọc cao với gan, là nơi nó thật sựđạt hàm lượng cao hơn ở trong các mô khác. Lovastatin chuyển hóa đầu tiên mạnhqua gan, đây là điểm tác động đầu tiên của nó, sau đó thải thuốc dạng không đổiqua mật. Cả lovastatin và chất chuyển hóa b-hydroxyacid đều liên kết mạnh (< 95%)với huyết tương người. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy lovastatin quađược hàng rào máu não và hàng rào nhau thai. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của hoạt chất và tổng chất ức chế đạt đượctrong vòng 2-4 giờ sau khi dùng. Kết quả nghiên cứu ở những bệnh nhân có chứng cholesterol huyết caođược trình bày trong bảng 1 sau đây. Bảng 1 Recol so sánh với placebo (Tỷ lệ phần trăm so với giá trị ban đầu - Giá trị trung bình từ tuần 12 đếntuần 48) L L H C N C DL-C/ TR Liều DL-C DL-C -tp/HDL- ** -tp (TB) HDL-C IG (TB) (TB) (TB) C (TB) (TB) Plac 16 + +0 +0, +0 + +0ebo 33 0,7 ,4 2 ,2 0,6 4 Recol 20 16 - - +6, - - -10mg/ngày 42 17 24 6 27 21 40 16 - - +7, - - -14mg/ngày 45 22 30 2 34 26 20 16 - - +8, - - ...

Tài liệu được xem nhiều: