Danh mục

Riboflavin

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 102.26 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Riboflavin. Mã ATC: A11H A04. Loại thuốc: Vitamin. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg. Thuốc tiêm: 5 mg/ml, 10 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co - enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển tryptophan...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Riboflavin RiboflavinTên chung quốc tế: Riboflavin.Mã ATC: A11H A04.Loại thuốc: Vitamin.Dạng thuốc và hàm lượngViên nén: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg.Thuốc tiêm: 5 mg/ml, 10 mg/ml.Dược lý và cơ chế tác dụngRiboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin đượcbiến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenindinucleotid (FAD), là các dạng co - enzym hoạt động cần cho sự hô hấp củamô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển tryptophanthành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử vàkhi thiếu riboflavin, sẽ sần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi vàviêm miệng. Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở giác mạc. Một số triệu chứng này thựcra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinicdo các vitamin này không thực hiện được đúng chức năng của chúng khithiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B,ví dụ như ở bệnh pellagra.Thiếu riboflavin có thể phát hiện bằng cách đo gluthathion reductase và đohoạt tính của enzym này khi thêm FAD trên in vitro. Thiếu riboflavin có thểxảy ra khi chế độ dinh dưỡng không đủ, hoặc bị kém hấp thu, nhưng khôngxảy ở những người khoẻ ăn uống hợp lý.Thiếu riboflavin thường gặp nhất ở người nghiện rượu, người bệnh gan, ungthư, stress, nhiễm khuẩn, ốm lâu ngày, sốt, ỉa chảy, bỏng, chấn thương nặng,cắt bỏ dạ dày, trẻ em có lượng bilirubin huyết cao và người sử dụng một sốthuốc gây thiếu hụt riboflavin.Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa củariboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượngnhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim.Nhu cầu về riboflavin liên quan đến năng lượng được đưa vào cơ thể, nhưngnó liên quan chặt chẽ hơn với yêu cầu chuyển hóa khi nghỉ ngơi. Bìnhthường khoảng 0,6 mg/1000 kcal, như vậy thì cần 1,6 mg riboflavin trongmột ngày đối với nam và 1,2 mg trong một ngày đối với nữ. Với người caotuổi thì không ít hơn 1,2 mg trong một ngày, thậm chí cả khi lượng calo đưavào ít hơn 2000 kcal.Sau khi uống hoặc tiêm bắp, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào proteinhuyết tương. Riboflavin là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận.Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổitrong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màngbụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ởngười có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và đàothải theo sữa.Chỉ địnhPhòng và điều trị thiếu riboflavin.Chống chỉ địnhQuá mẫn với riboflavin.Thận trọngSự thiếu riboflavin thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.Thời kỳ mang thaiLiều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây tác dụng có hại trên thainhi.Thời kỳ cho con búKhông gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng theo nhu cầu hàng ngày hoặcbổ sung liều thấp các vitamin.Tác dụng không mong muốn (ADR)Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. D ùngliều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đốivới một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.Liều lượng và cách dùngDạng uống điều trị thiếu riboflavin: Trẻ em 2,5 - 10 mg/ngày, chia thànhnhững liều nhỏ.Người lớn: 5 - 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.Lượng riboflavin cần trong một ngày có thể như sau:Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 0,4 mg; 6 tháng đến 1 năm tuổi: 0,5 mg; 1 đến 3tuổi: 0,8 mg; 4 đến 6 tuổi: 1,1 mg; 7 đến 10 tuổi: 1,2 mg; 11 đến 14 tuổi: 1,5mg; 15 đến 18 tuổi: 1,8 mg; 19 đến 50 tuổi: 1,7 mg; từ 51 tuổi trở lên: 1,2mg.Riboflavin là một thành phần trong dịch truyền nuôi dưỡng toàn phần. Khitrộn pha trong túi đựng mềm 1 hoặc 3 lít dịch truyền và dung dịch chảy quahệ dây truyền dịch, thì lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêmvào dung dịch truyền một lượng riboflavin để bù vào số bị mất này.Tương tác thuốcÐã gặp một số ca thiếu riboflavin ở người đã dùng clopromazin,imipramin, amitriptylin và adriamycin.Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày,ruột.Ðộ ổn định và bảo quảnBảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. Dạng khô không bị ảnh hưởngbởi ánh sáng lan tỏa, nhưng dạng dung dịch thì bị ánh sáng làm hỏng rấtnhanh.Thông tin qui chếRiboflavin có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam ban hành lần thứ tưnăm 1999. ...

Tài liệu được xem nhiều: