Rối loạn calci phospho PTH ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo định kỳ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 143.19 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm xác định tỷ lệ các rối loạn cân bằng Ca-P-PTH và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân STMGĐC đang CTNT định kỳ tại bệnh viện Nhân Dân. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 80 bệnh nhân CTNT định kỳ 073 khoa thận niệu bệnh viện Nhân Dân 115 từ 30/01/2007 đến 30/06/2007.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Rối loạn calci phospho PTH ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo định kỳY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcRỐI LOẠN CALCI-PHOSPHO-PTH Ở BỆNH NHÂNCHẠY THẬN NHÂN TẠO ĐỊNH KỲPhạm Văn Bùi *, Nguyễn Thanh Hiệp**TÓM TẮTĐặt vấn ñề: Rối loạn cân bằng Ca-P-PTH ở BN STMGĐC rất phổ biến. Hậu quả là cường năngtuyến cận giáp thứ phát và dẫn ñến các biến chứng nguy hiểm khác như calci hóa mạch máu ñặc biệtlà mạch vành, calci hóa mô mềm, loạn dưỡng xương do thận và tăng nguy cơ tử vong. Ở Việt Namcác nghiên cứu về rối loạn Ca-P-PTH vẫn còn ít. Do ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằmxác ñịnh tỷ lệ các rối loạn cân bằng Ca-P-PTH và một số yếu tố liên quan ở BN STMGĐC ñangCTNT ñịnh kỳ tại bệnh viện Nhân Dân.Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cúu mô tả cắt ngang 80 bệnh nhân CTNT ñịnhkỳ 073 Khoa Thận-Niệu bệnh viện Nhân Dân 115 từ 30/01/2007 ñến 30/06/2007.Kết quả: Giá trị trung bình Ca là 8,38 ±1,14 mg/dl; P là 16,92 ±8,82 mg/dl; PTH là 251,42 ±352,51 pg/ml; tích số Ca x P là 140,42±73,31 mg2/dl2. 63,75% BN có Ca máu thấp (< 8,4 mg/dl);8,75% BN có Ca cao (> 10,2 mg/dl). 5% BN có P máu thấp (< 3,5 mg/dl), và 91,25% BN có P máutăng (> 5,5 mg/dl). Tích số Ca x P < 55mg2/dl2 chỉ chiếm 11,25% BN. 23,75% BN có PTH > 300pg/ml và 57,5% BN có PTH < 150 pg/ml. Không có BN nào ñạt ñược cả 4 mục tiêu của K/DOQI.88,75% BN ñược sử dụng vitamin D.Kết luận: Rối loạn Ca-P-PTH rất phổ biến nơi bệnh nhân CTNT và chưa ñược quan tâm ñúngmức. Hầu hết BN ñược sử dụng vitamin D mà không ñược ñiều chỉnh liều dùng theo nồng ñộ Ca-PPTH máu, dẫn ñến rối loạn Ca-P-PTH càng trầm trọng.Từ khóa: Ca-P-PTH, Chạy thận nhân tạo.ABSTRACTCALCIUM-PHOSPHORUS AND PTH DISORDERS IN PATIENTS ON CHRONICHEMODIALYSISPham Van Bui, Nguyen Thanh Hiep* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 183 - 187Introduction: Disorders of Calcium, Phosphorus and PTH metabolism are very common inpatients on chronic hemodialysis, resulting in secondary hyperparathyroidism and other dangerouscomplications such as vascular and tissue calcification (especially calcification of coronary arteries),renal osteodystrophy, and increase the mortality. However, few studies on this subject were done inViệt Nam.Objectives: The study was aimed at determining the proportions of serum Ca-P and PTHdisorders and some associated factors in hemodialysis patients.Subjects and method: This was a cross-sectional study of 80 patients on chronic hemodialysis inthe Department of Nephro-Urology, 115 People Hospital from 30/1/2007 to 30/6/2007.Results: The mean values of serum Ca, P, and PTH levels and of Ca x P product were 8.38 ±1.14 mg/dL, 16.92± 8.82 mg/dL, 251.42 ± 352.51 pg/mL and 140.42 ± 73.31 mg2/dL2 respectively.Low serum calcium (defined as < 8.4 mg/dl) was observed in 63.75% of patients, whereas high serumcalcium (defined as > 10.2 mg/dL) in 8.75% of patients. Low serum phosphate rate (defined as < 3.5* ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, BV Nguyễn Tri Phương.** ĐH Y Khoa Phạm Ngọc ThạchTác giả liên hệ: PGS. TS. Phạm Văn BùiĐT: 0913670965 Email: buimy55@yahoo.comHội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc ThạchNăm 2010183Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcmg/dL) was 5%, whereas high serum phosphate (> 5.5 mg/dL) rate was 91.25%. Only 11.25% ofpatients obtained the recommended Ca x P product level (defined as < 55 mg2/dL2). 23.75% and57.5% of patients had the serum PTH concentration>300 pg/mL and 4) vàFishers exact test (khi tần số lý thuyết < 4). Khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.KẾT QUẢNữ chiếm 47,50% và 52,5% là nam. Tỷ lệ BN > 60 tuổi là 17,5%. Đa số BN ở lứa tuổi lao ñộng,trung bình là 47,30 ±13,60, lớn nhất là 74t và trẻ nhất là 16t.Thời gian CTNT ñịnh kỳ. Dưới 1 năm: 7TH (8,75%), từ 1-2 năm: 13TH(16,25%), từ 2-3 năm:TH8 (16%), từ 3-4 năm: 10TH(12,5%), trên 4 năm: 42TH (50,52%). Thời gian CTNT ñịnh kỳ trung bìnhlà: 55,8 ± 50,7 tháng.58 BN (72,5%) dùng dịch lọc acetate, chỉ 22 BN (27, 50%) dùng bicarbonate. Nồng ñộ calci trongcả hai loại dịch lọc là 3,5mEq/l.72,5% BN LTNT có Kt/V < 1,2. Chỉ 27,5% có Kt/V > 1,2. Kt/V trung bình là 1,12 ± 0,46.Ở thời ñiểm nghiên cứu, 88,75% (71/80) ñã ñược sử dụng vitamin D trên 6 thángBảng 1: Phân bố trị số Calci máuCalci máu hiệu chỉnh (mg/dl)< 8,48,4-9,59,5-10,2> 10,2TổngSố BN51184780%63,7522,505,008,75100,00Chúng tôi dùng nồng ñộ Ca máu hiệu chỉnh thay cho nồng ñộ Ca máu toàn phần vì: một phần Catoàn phần còn gắn với albumin trong máu nên nồng ñộ Ca toàn phần có thể thay ñổi theo nồng ñộHội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc ThạchNăm 2010184Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcalbumin máu, do ñó chúng tôi ñã tính nồng ñộ Ca máu hiệu chỉnh theo nồng ñộ albumin máu nên kếtquả chính xác hơn.Giá trị Ca trung bình: 8,38 ±1,14 mg/dl, thấp nhất: 6,19 mg/dl, cao nhất: 11,61 mg/dl. 63,75%có Ca máu thấp, 8,75% có Ca cao thật sự (> 10,2 mg/dl).Bảng 2: Phân bố trị số Phosphore máu.P máu (mg/dl)< 3,53,5-5,55,5-7,57,5-9,5> 9,5ToångSố BN437184880%5,003,758,7522,5060,00100,00Giá trị P trung bình 16,92±8,82 mg/dl, thấp nhất: 2,22 mg/dl, cao nhất: 42,16 mg/dl. 91,25% cótăng P máu.Bảng 3: Phân bố trị số PTH máu.PTH máu (mg/dl)< 150150-300300-450> 450TổngSố BN461510980%57,5018,7512,5011,25100,00Giá trị PTH trung bình 251,42 ± 352, 51 pg/ml, thấp nhất: 4,79 pg/ml, cao nhất: 1859,00 pg/ml.Chỉ 18,75% BN ñạt ñược nồng ñộ PTH theo khuyến cáo KDQI ñối với BN STMGĐC ñang CTNT(150-300 pg/ml).Bảng 4: Phân bố tích số Ca x P máu.Ca x P máu (mg/dl)< 5555-72> 72TổngSố BN956680%11,256,2582,50100,00Giá trị Ca x P trung bình 140,42 ± 73,31 mg2/dl2, thấp nhất: 17,12 mg2/dl2, cao nhất: 381,70mg2/dl2. 88,75% có Ca ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Rối loạn calci phospho PTH ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo định kỳY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcRỐI LOẠN CALCI-PHOSPHO-PTH Ở BỆNH NHÂNCHẠY THẬN NHÂN TẠO ĐỊNH KỲPhạm Văn Bùi *, Nguyễn Thanh Hiệp**TÓM TẮTĐặt vấn ñề: Rối loạn cân bằng Ca-P-PTH ở BN STMGĐC rất phổ biến. Hậu quả là cường năngtuyến cận giáp thứ phát và dẫn ñến các biến chứng nguy hiểm khác như calci hóa mạch máu ñặc biệtlà mạch vành, calci hóa mô mềm, loạn dưỡng xương do thận và tăng nguy cơ tử vong. Ở Việt Namcác nghiên cứu về rối loạn Ca-P-PTH vẫn còn ít. Do ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằmxác ñịnh tỷ lệ các rối loạn cân bằng Ca-P-PTH và một số yếu tố liên quan ở BN STMGĐC ñangCTNT ñịnh kỳ tại bệnh viện Nhân Dân.Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cúu mô tả cắt ngang 80 bệnh nhân CTNT ñịnhkỳ 073 Khoa Thận-Niệu bệnh viện Nhân Dân 115 từ 30/01/2007 ñến 30/06/2007.Kết quả: Giá trị trung bình Ca là 8,38 ±1,14 mg/dl; P là 16,92 ±8,82 mg/dl; PTH là 251,42 ±352,51 pg/ml; tích số Ca x P là 140,42±73,31 mg2/dl2. 63,75% BN có Ca máu thấp (< 8,4 mg/dl);8,75% BN có Ca cao (> 10,2 mg/dl). 5% BN có P máu thấp (< 3,5 mg/dl), và 91,25% BN có P máutăng (> 5,5 mg/dl). Tích số Ca x P < 55mg2/dl2 chỉ chiếm 11,25% BN. 23,75% BN có PTH > 300pg/ml và 57,5% BN có PTH < 150 pg/ml. Không có BN nào ñạt ñược cả 4 mục tiêu của K/DOQI.88,75% BN ñược sử dụng vitamin D.Kết luận: Rối loạn Ca-P-PTH rất phổ biến nơi bệnh nhân CTNT và chưa ñược quan tâm ñúngmức. Hầu hết BN ñược sử dụng vitamin D mà không ñược ñiều chỉnh liều dùng theo nồng ñộ Ca-PPTH máu, dẫn ñến rối loạn Ca-P-PTH càng trầm trọng.Từ khóa: Ca-P-PTH, Chạy thận nhân tạo.ABSTRACTCALCIUM-PHOSPHORUS AND PTH DISORDERS IN PATIENTS ON CHRONICHEMODIALYSISPham Van Bui, Nguyen Thanh Hiep* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 183 - 187Introduction: Disorders of Calcium, Phosphorus and PTH metabolism are very common inpatients on chronic hemodialysis, resulting in secondary hyperparathyroidism and other dangerouscomplications such as vascular and tissue calcification (especially calcification of coronary arteries),renal osteodystrophy, and increase the mortality. However, few studies on this subject were done inViệt Nam.Objectives: The study was aimed at determining the proportions of serum Ca-P and PTHdisorders and some associated factors in hemodialysis patients.Subjects and method: This was a cross-sectional study of 80 patients on chronic hemodialysis inthe Department of Nephro-Urology, 115 People Hospital from 30/1/2007 to 30/6/2007.Results: The mean values of serum Ca, P, and PTH levels and of Ca x P product were 8.38 ±1.14 mg/dL, 16.92± 8.82 mg/dL, 251.42 ± 352.51 pg/mL and 140.42 ± 73.31 mg2/dL2 respectively.Low serum calcium (defined as < 8.4 mg/dl) was observed in 63.75% of patients, whereas high serumcalcium (defined as > 10.2 mg/dL) in 8.75% of patients. Low serum phosphate rate (defined as < 3.5* ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, BV Nguyễn Tri Phương.** ĐH Y Khoa Phạm Ngọc ThạchTác giả liên hệ: PGS. TS. Phạm Văn BùiĐT: 0913670965 Email: buimy55@yahoo.comHội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc ThạchNăm 2010183Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcmg/dL) was 5%, whereas high serum phosphate (> 5.5 mg/dL) rate was 91.25%. Only 11.25% ofpatients obtained the recommended Ca x P product level (defined as < 55 mg2/dL2). 23.75% and57.5% of patients had the serum PTH concentration>300 pg/mL and 4) vàFishers exact test (khi tần số lý thuyết < 4). Khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.KẾT QUẢNữ chiếm 47,50% và 52,5% là nam. Tỷ lệ BN > 60 tuổi là 17,5%. Đa số BN ở lứa tuổi lao ñộng,trung bình là 47,30 ±13,60, lớn nhất là 74t và trẻ nhất là 16t.Thời gian CTNT ñịnh kỳ. Dưới 1 năm: 7TH (8,75%), từ 1-2 năm: 13TH(16,25%), từ 2-3 năm:TH8 (16%), từ 3-4 năm: 10TH(12,5%), trên 4 năm: 42TH (50,52%). Thời gian CTNT ñịnh kỳ trung bìnhlà: 55,8 ± 50,7 tháng.58 BN (72,5%) dùng dịch lọc acetate, chỉ 22 BN (27, 50%) dùng bicarbonate. Nồng ñộ calci trongcả hai loại dịch lọc là 3,5mEq/l.72,5% BN LTNT có Kt/V < 1,2. Chỉ 27,5% có Kt/V > 1,2. Kt/V trung bình là 1,12 ± 0,46.Ở thời ñiểm nghiên cứu, 88,75% (71/80) ñã ñược sử dụng vitamin D trên 6 thángBảng 1: Phân bố trị số Calci máuCalci máu hiệu chỉnh (mg/dl)< 8,48,4-9,59,5-10,2> 10,2TổngSố BN51184780%63,7522,505,008,75100,00Chúng tôi dùng nồng ñộ Ca máu hiệu chỉnh thay cho nồng ñộ Ca máu toàn phần vì: một phần Catoàn phần còn gắn với albumin trong máu nên nồng ñộ Ca toàn phần có thể thay ñổi theo nồng ñộHội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc ThạchNăm 2010184Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcalbumin máu, do ñó chúng tôi ñã tính nồng ñộ Ca máu hiệu chỉnh theo nồng ñộ albumin máu nên kếtquả chính xác hơn.Giá trị Ca trung bình: 8,38 ±1,14 mg/dl, thấp nhất: 6,19 mg/dl, cao nhất: 11,61 mg/dl. 63,75%có Ca máu thấp, 8,75% có Ca cao thật sự (> 10,2 mg/dl).Bảng 2: Phân bố trị số Phosphore máu.P máu (mg/dl)< 3,53,5-5,55,5-7,57,5-9,5> 9,5ToångSố BN437184880%5,003,758,7522,5060,00100,00Giá trị P trung bình 16,92±8,82 mg/dl, thấp nhất: 2,22 mg/dl, cao nhất: 42,16 mg/dl. 91,25% cótăng P máu.Bảng 3: Phân bố trị số PTH máu.PTH máu (mg/dl)< 150150-300300-450> 450TổngSố BN461510980%57,5018,7512,5011,25100,00Giá trị PTH trung bình 251,42 ± 352, 51 pg/ml, thấp nhất: 4,79 pg/ml, cao nhất: 1859,00 pg/ml.Chỉ 18,75% BN ñạt ñược nồng ñộ PTH theo khuyến cáo KDQI ñối với BN STMGĐC ñang CTNT(150-300 pg/ml).Bảng 4: Phân bố tích số Ca x P máu.Ca x P máu (mg/dl)< 5555-72> 72TổngSố BN956680%11,256,2582,50100,00Giá trị Ca x P trung bình 140,42 ± 73,31 mg2/dl2, thấp nhất: 17,12 mg2/dl2, cao nhất: 381,70mg2/dl2. 88,75% có Ca ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Rối loạn calci phospho PTH Chạy thận nhân tạo định kỳ Calci hóa mạch máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 217 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0