Danh mục

RỐI LOẠN CẢM XÚC LƯỠNG CỰC (Kỳ 3)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 240.44 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chẩn đoán phân biệt: 1. Rối loạn phân liệt cảm xúc F25:- Là những rối loạn từng giai đoạn trong đó các triệu chứng cảm xúc lẫn phân liệt đều nổi bật trong cùng một giai đoạn của bệnh thường là đồng thời nhưng ít nhất cũng cách nhau khoảng vài ngày. Mối liên quan của chúng với những rối loạn cảm xúc điển hình (F30-F39) và với các rối loạn phân liệt (F20F24) là không chắc chắn, chúng được coi như một thể loại riêng, bởi vì chúng rất phổ biến nên không bỏ qua được. - Hoạt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
RỐI LOẠN CẢM XÚC LƯỠNG CỰC (Kỳ 3) RỐI LOẠN CẢM XÚC LƯỠNG CỰC (Kỳ 3) B. Chẩn đoán phân biệt: 1. Rối loạn phân liệt cảm xúc F25: - Là những rối loạn từng giai đoạn trong đó các triệu chứng cảm xúc lẫnphân liệt đều nổi bật trong cùng một giai đoạn của bệnh thường là đồng thờinhưng ít nhất cũng cách nhau khoảng vài ngày. Mối liên quan của chúng vớinhững rối loạn cảm xúc điển hình (F30-F39) và với các rối loạn phân liệt (F20-F24) là không chắc chắn, chúng được coi như một thể loại riêng, bởi vì chúng rấtphổ biến nên không bỏ qua được. - Hoạt động hưng cảm: . Rối loạn cảm xúc lưỡng cực: lôi cuốn, hữu ích. . Tâm thần phân liệt: vô lý, si dại, khó hiểu, phá hoại. - Ngôn ngữ: . Rối loạn cảm xúc lưỡng cực: ngôn ngữ có mục đích, có ý nghĩa sát thứctại. . Tâm thần phân liệt: ngôn ngữ xa rời thực tại, khó hiểu. - Cảm xúc: * Hưng cảm: RLCX lưỡng cực khoan khoái, dễ chịu: TTPL đơn điệu,nghèo nàn, ít di động. * Trầm cảm: RLCX lưỡng cực buồn sinh thể: TTPL vô cảm xúc, bàngquan. - Thời gian giữa cơn: giữa cơn rối loạn cảm xúc hoàn toàn bình thường.Giữa cơn TTPL ít nhiều biến đổi nhân cách, thiếu hoà hợp, tự kỷ, thế năng tâmthần giảm sút. - Tiến triển của bệnh: TTPL càng tiến triển, nét phân liệt ngày càng rõ rệt.Theo một số tác giả sau cơn thứ 3 TTPL làm biến đổi nhân cách rõ rệt. 2. Trạng thái sa sút trí tuệ: - Khoái cảm, giải thể bản năng, hoang tưởng tự cao rõ rệt. - Lâm sàng: rối loạn cảm xúc lưỡng cực trí tuệ không sa sút, bệnh nhânkhông mất hoàn toàn khả năng tự kiểm soát hành vi tác phong. Sa sút trí tuệ: Trí tuệ sa sút, bệnh nhân mất khả năng tự kiểm soát hành vi,tác phong. - Cận lâm sàng: Sa sút trí tuệ: Dịch não tuỷ BW (+). - Triệu chứng thần kinh: bệnh nhân sa sút trí tuệ có biểu hiện tay run, nóikhó, lưỡi thập thò. IV. ĐIỀU TRỊ A. Nguyên tắc chung: Điều trị triệu chứng: Nhằm mục đích điều trị các giai đoạn (hưng hoặctrầm). Nếu các giai đoạn nặng phải nhập viện. - Trầm cảm: nhập viện để phòng ngừa nguy cơ tự sát cao. - Hưng cảm: nhập viện để đối phó với các hậu quả do kích động gây ra B. Điều trị giai đoạn trầm cảm: Hoá dược: * Lựa chọn thuốc: - Nếu lo âu, kích thích chiếm ưu thế thì nên dùng thuốc chống trầm cảmgây êm dịu như Amitriptyline liều từ 50-150 mg/ngày. - Nếu tình trạng ức chế chiếm ưu thế thì dùng chống trầm cảm hoạt hoáSurvector 100-250 mg/ngày hoặc chống trầm cảm trung gian Anafanil 50-150mg/ngày. - Nếu lo âu chiếm ưu thế dùng thuốc chống trầm cảm mới không 3 vòng,không IMAO như Prozac 20-60 mg/ngày hoặc Stablon 12,5-37,5 mg/ngày. * Thời gian điều trị: điều trị bằng thuốc chống trầm cảm thường phải đượcđiều trị trong thời gian dài 4-6 tháng đối với trầm cảm mức độ trung bình, 6 thángđến 1 năm đối với hội chứng trầm cảm nặng. Việc chấm dứt điều trị cần được tiếnhành dần dần trong 1 đến 2 tháng. C. Điều trị giai đoạn hưng cảm: 1. Thuốc an thần kinh: các thuốc an thần kinh được chỉ định để điều trị cơnhưng cảm. - Chống loạn thần và làm yên dịu: . Aminazine 50-300 mg/ngày . Levomepromazin 50-300 mg/ngày . Tercian 50-300 mg/ngày . Thioridazine 50-300 mg/ngày - Chống loạn thần mạnh, có tác dụng tối đa đối với các loại hoang tưởng,ảo giác: . Haloperidol 5-20 mg/ngày Thuốc an thần kinh luôn luôn phải được điều chỉnh tuỳ theo sự dung nạpvà hiệu quả 2. Thuốc điều chỉnh khí sắc: - Muối Lithium: Muối Lithium có hiệu quả điều trị nhưng chỉ tác dụng saukhoảng 8 ngày sử dụng, vì vậy phải được kết hợp với một thuốc an thần kinh lúckhởi đầu. Sự kết hợp này cần phải có sự theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng chặtchẽ, đặc biệt phải theo dõi nồng độ tập trung của Lithium trong máu, trong khoảngcho phép từ 0,5-1,2 mEq/lít. - Carbamazepin (Tegretol): Hiệu quả điều trị của Carbamazepin xảy ranhanh hơn so với Lithium và trong khoảng 3 ngày, được ưu tiên sử dụng trongtrường hợp bệnh hưng trầm cảm có chu kỳ ngắn kết hợp với một thuốc an thầnkinh lúc khởi đầu điều trị. Cần chú ý theo dõi lâm sàng chặt chẽ để đề phòng dịứng. Liều dùng: 200-800 mg/ngày. - Valpromide (Depamide): Depamide là chế phẩm của acidedipropylacetique (Depakin) đã được sử dụng trong điều chỉnh các rối loạn khí sắccủa bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực từ 1965. - Thuốc có tác dụng: . Làm ổn định cảm xúc. . Yên dịu và tăng hiệu lực yên dịu của các thuốc hướng thần khác. Được chỉ định: - Depamid + An thần kinh ở giai đoạn cấp tính giảm nhanh tình trạng loạnthần và hưng cảm tâm lý vận động hơn là dùng an thần kinh đơn thuần. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: