Danh mục

Rối loạn Kali máu

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 211.84 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kali là ion dương chủ yếu trong tế bào - Bài tiết chủ yếu tại thận bởi bơm Na-K ATPase, 4 yếu tố ảnh hưởng sự thải K+ ở ống góp: Aldosterone: tăng thải K+ Khi tăng lượng Na+ tại ống góp (dùng LT quai, thiazide, LT thẩm thấu, truyền nhiều Na+): tăng thải K+ để trao đổi với sự tái hấp thu Na+ Hiện diện của HCO3: tăng thải K+ Tình trạng toan kiềm: nhiễm toan ức chế bài tiết K+, nhiễm kiềm tăng bài tiết K+ - Nguyên nhân thường gặp nhất của rối loạn K+ cấp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Rối loạn Kali máu Rối loạn Kali máuI. ĐẠI CƯƠNG- Kali là ion dương chủ yếu trong tế bào- Bài tiết chủ yếu tại thận bởi bơm Na-K ATPase, 4 yếu tố ảnh hưởng sự thải K+ ởống góp:  Aldosterone: tăng thải K+  Khi tăng lượng Na+ tại ống góp (dùng LT quai, thiazide, LT th ẩm thấu, truyền nhiều Na+): tăng thải K+ để trao đổi với sự tái hấp thu Na+  Hiện diện của HCO3: tăng thải K+  Tình trạng toan kiềm: nhiễm toan ức chế b ài tiết K+, nhiễm kiềm tăng b ài tiết K+- Nguyên nhân thường gặp nhất của rối loạn K+ cấp tính là do dịch chuyển K+ quamàng tế bào bởi các yếu tố sau:  RL toan kiềm (kiềm máu: K+ vào trong tb, toan máu: K+ ra khỏi tb)  Insulin và catecholamin: kích thích Na-K ATPase đưa K vào tb  hạ K+ máu  Hormon tuyến giáp:kích thích tổng hợp Na-K ATPase  hạ K+ máu  Digoxin: chặn bơm Na-K ATPase  tăng K+ máu  Hoại tử cơ, bướu phóng thích K nội bào tăng K+ máuII. HẠ KALI MÁU1. ĐỊNH NGHĨA: hạ Kali máu khi nồng độ Kali huyết thanh < 3,5 mEq/L2. NGUYÊN NHÂN: Hạ K+ máu giả:  Khi BC tăng cao (>100000), n ếu ống máu để lâu ở nhiệt độ phòng  Tiêm Insulin trước khi lấy máu Dịch chuyển K vào tế bào:  Kiềm máu  Insulin và β-adrenergic  Cường giáp  Hạ K có tính chu kỳ (đột biến kênh K+),  Điều trị thiếu máu ác tính nặng bằng vit B12 Mất K qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, thuốc nhuận trường, u bướu ( villousadenoma của đại tràng, HC Zolliger-Ellison), dò ruột, bắc cầu hỗng hồi tràng, HCkém hấp thu Mất K qua thận:  Toan hóa ống thận type 1 và 2 (mất HCO3 do thận)  Nhiễm ceton acid  Lợi tiểu thẩm thấu  Thuốc: lợi tiểu, kháng sinh,..  Cường aldosteron nguyên phát, thứ phát  HC Cushing  Thiếu Mg3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:Tùy thuộc mức độ và tốc độ hạ K máu:  Thần kinh cơ: yếu cơ, mệt mỏi, giảm phản xạ, liệt, ly giải cơ vân  Tiêu hóa: táo bón, liệt ruột  Đái tháo nhạt do thận  ECG: sóng T dẹt, có sóng U, giảm điện thế QRS, ST chênh xuống  Rối loạn nhịp tim (đặc biệt dễ xảy ra khi d ùng digoxin)4. CẬN LÂM SÀNG:  Ion đồ máu  Ion đồ nước tiểu  Áp lực thẩm thấu máu  Áp lực thẩm thấu nước tiểu  TTKK (transtubular potassium gradient) TTKG = (Kali nước tiểu / Kali máu) / (ALTT nước tiểu / ALTT máu)  Khí máu động mạchTùy theo định hướng chẩn đoán lâm sàng, có thể làm thêm các xét nghiệm khác đểchẩn đoán nguyên nhânTiếp cận bệnh nhân hạ K máu  Loại trừ các nguyên nhân gây dịch chuyển Kali vào tế bào  Đo K nước tiểu trong 24h và tính TTKG5. ĐIỀU TRỊ- Điều trị các bệnh nền- Bù Kali thích hợp khi có thiếu thật sự  Bù đường uống: kali clorua (trong trường hợp kiềm chuyển hóa) , kali bicarbonate (trong trường hợp toan hóa ống thận, tiêu chảy)  Bù đường tĩnh mạch: khi hạ K máu nặng hay không thể uống được.  Tốc độ thông thường 10 mEq/giờ.  Nồng độ K trong dịch truyền < 40mEq/L (khi truyền tĩnh mạch ngoại vi) và < 100 (khi truyền tĩnh mạch tĩnh mạch trung tâm). Thường pha với NaCl 0,9%  Theo dõi diện tâm đồ liên tục và đo K mỗi 4 giờIII. TĂNG KALI MÁU1. ĐỊNH NGHĨA: tăng Kali máu khi nồng độ K+ huyết thanh > 5 mEq/L.2. NGUYÊN NHÂN: Tăng K máu giả tạo:  Tăng BC, tiểu cầu: mẫu máu bị đông sẽ gây phóng thích K ra khỏi tb  Tán huyết do kỹ thuật lấy máu Dịch chuyển K từ nội bào ra ngoại bào:  Toan hóa máu  Thiếu Insulin  Chất đối kháng β-adrenergic  Ngộ độc Digoxin  Hủy mô: ly giải cơ vân, tán huyết, hoại tử bướu, phỏng, phẫu thuật lớn,… Giảm độ lọc cầu thận:  Suy thận cấp thiểu/ vô niệu  Bệnh thận giai đoạn cuối Giảm thải Kali dù độ lọc cầu thận bình thường:- Thiếu aldosterone:  Giảm tổng hợp aldosterone: suy th ượng thận nguyên phát, thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể, heparin  Giảm renin máu: bệnh thận đái tháo đ ường, viên thận mô kẽ mãn, AIDS, thuốc NSAID  Giảm đáp ứng với aldosterone:  Thuốc: lợi tiểu giữ Kali, Bactrim, Pantamidine,,,  Bệnh ống thận mô kẽ: lupus đỏ hệ thống, hồng cầu liềm,..- Aldosterone bình thường:  Giảm Na đến ống thận xa do giám thể tích tuần ho àn hiệu quả: suy tim, xơ gan  Quá tải lượng Kali nhập vào: truyền dịch hay uống các chế phẩm chứa Kali3. LÂM SÀNG:Thường có triệu chứng khi K > 6,5 mEq/L Thần kinh cơ: mệt mỏi, dị cảm, mất phản xạ RL nhịp tim: nhịp chậm có thể dẫn đến vô tâm thu, kéo d ài dẫn truyền nhĩ thấtdẫn đến block hoàn toàn và rung thất ECG thay đổi tùy bệnh nhân- 5,5 – 6 mEq/L: T cao nhọn, QT ngắn- 6 - 7 mEq/L: PR kéo dài, QRS dãn rộng- 7 – 7,5 mEq/L: P dẹt , QRS dãn rộng hơn, vô tâm thu4. CẬN LÂM SÀNG:  Ion đồ máu  Ion đồ nước ...

Tài liệu được xem nhiều: