Rối loạn nội tiết ở trẻ thalassemia thể nặng tại Bệnh Viện đa khoa Vùng Tây Nguyên
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thalassemia là bệnh lý huyết tán di truyền phổ biến ở trẻ em. Những thập kỷ gần đây, với nỗ lực điều trị và quản lý bệnh, tỷ lệ tử vong đã giảm đáng kể, tuy nhiên rối loạn nội tiết và biến chứng tim mạch vẫn là những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở bệnh lý này. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ rối loạn nội tiết ở trẻ thalassemia nặng và các yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Rối loạn nội tiết ở trẻ thalassemia thể nặng tại Bệnh Viện đa khoa Vùng Tây Nguyên vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024 RỐI LOẠN NỘI TIẾT Ở TRẺ THALASSEMIA THỂ NẶNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA VÙNG TÂY NGUYÊN Trần Thị Thúy Minh1, Huỳnh Phú Phong1TÓM TẮT non-dominant wrist. Results: A total of 46 boys and 33 girls with an average age of 8.6±3.9 years old. 36 Đặt vấn đề: Thalassemia là bệnh lý huyết tán di Most of them were β thalassemia and βtruyền phổ biến ở trẻ em. Những thập kỷ gần đây, với Thalassemia/HbE. 13.9% had splenectomy,nỗ lực điều trị và quản lý bệnh, tỷ lệ tử vong đã giảm hypothyroidism 0%, diabetes mellitus 5.1%, impairedđáng kể, tuy nhiên rối loạn nội tiết và biến chứng tim fasting glucose 10.1%, delayed puberty 83.3%,mạch vẫn là những nguyên nhân hàng đầu gây tử delayed bone age development 62.0%, stuntingvong ở bệnh lý này. Mục tiêu nghiên cứu: xác định 79.7%. Average Hb before blood transfusiontỷ lệ rối loạn nội tiết ở trẻ thalassemia nặng và các 6.8±1.4g/dL, average treatment time 7.4±3.8 years.yếu tố liên quan. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên There is a strong positive correlation between SGPT,cứu cắt ngang phân tích tiền cứu trên 79 trẻ dưới 16 SGOT and serum ferritin levels. The averagetuổi mắc thalassemia thể nặng ở Bệnh Viện đa khoa treatment time higher, the average Hb beforeVùng Tây Nguyên, Việt Nam. Từ tháng 4-6/2024. Thu transfusion lower in the diabetes mellitus and impairedthập thông tin qua khám lâm sàng, xét nghiệm fasting glucose groups (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024tăng, có HbE hay HbH. Tuổi trung bình (năm) 8,6 ± 3,9 Thalassemia thể nặng dựa vào: xuất hiện Tuổi phát hiện bệnh (năm) 2,2 ± 1,9thiếu máu tán huyết sớm và nặng, vàng da, gan Thời gian điều trị trung bình (năm) 7,4 ± 3,8lách to và biến dạng xương, cần truyền máu Hb trung bình trước truyền máu (g/dL) 6,8 ± 1,3nhiều lần, có MCV < 78 fl, MCH < 28 pg, điện di Alpha Thalassemia 10 (12,7%)HbA < 80%, HbF 20 – 100%. Beta Thalassemia 45 (57,0%) Thấp còi (short stature): chiều cao theo tuổi Beta Thalassemia + HbE 24 (30,4%)dưới 2SD theo CDC 2000. Cắt lách 11 (13,9%) Chậm dậy thì: Trẻ gái: không có dấu hiệu Nhẹ cân 60 (75,9%)dậy thì nào trước khi ≥ 13 tuổi Không tuân thủ thải sắt đúng 77 (97,5%) Trẻ trai: không có dấu hiệu dậy thì nào trướckhi ≥ 14 tuổi Nhận xét: Đa số là β thalassemia: 57,0%, Tiêu chuẩn chẩn đoán tiểu đường: theo β/HBE:30,4%International Society of Pediatric and Adolescent Bảng 2: Rối loạn nội tiếtDiabetes (ISPAD) 2022, Suy giáp: định nghĩa khi Rối loạn nội tiết N %FT4 < 0,7 ng/dL. Suy giáp 0/79 0 Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang Tiểu đường 4/79 5,1%phân tích tiền cứu. Rối loạn glucose đói 8/79 10,1% Bệnh nhân vào viện thỏa mãn tiêu chuẩn Dậy thì muộn 10/12 83,3%chọn bệnh sẽ được hỏi bệnh, ghi nhận các biến Chậm phát triển tuổi xương 49/79 62%số nghiên cứu, khám và xác định các chỉ số cân Thấp còi 63 (79,7%)nặng, chiều cao, BMI, kiểm tra xét nghiệm máu Suy giáp 0%, 5,1% tiểu đường, 10,1% rốiđể xác định Hb, ferritin, sắt huyết thanh, SGOT, loạn glucose lúc đói, 83,3% chậm dậy thì, 62%SGPT, T4, TSH, …Chụp XQ xương cổ bàn tay chậm phát triển tuổi xương.không thuận. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Rối loạn nội tiết ở trẻ thalassemia thể nặng tại Bệnh Viện đa khoa Vùng Tây Nguyên vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024 RỐI LOẠN NỘI TIẾT Ở TRẺ THALASSEMIA THỂ NẶNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA VÙNG TÂY NGUYÊN Trần Thị Thúy Minh1, Huỳnh Phú Phong1TÓM TẮT non-dominant wrist. Results: A total of 46 boys and 33 girls with an average age of 8.6±3.9 years old. 36 Đặt vấn đề: Thalassemia là bệnh lý huyết tán di Most of them were β thalassemia and βtruyền phổ biến ở trẻ em. Những thập kỷ gần đây, với Thalassemia/HbE. 13.9% had splenectomy,nỗ lực điều trị và quản lý bệnh, tỷ lệ tử vong đã giảm hypothyroidism 0%, diabetes mellitus 5.1%, impairedđáng kể, tuy nhiên rối loạn nội tiết và biến chứng tim fasting glucose 10.1%, delayed puberty 83.3%,mạch vẫn là những nguyên nhân hàng đầu gây tử delayed bone age development 62.0%, stuntingvong ở bệnh lý này. Mục tiêu nghiên cứu: xác định 79.7%. Average Hb before blood transfusiontỷ lệ rối loạn nội tiết ở trẻ thalassemia nặng và các 6.8±1.4g/dL, average treatment time 7.4±3.8 years.yếu tố liên quan. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên There is a strong positive correlation between SGPT,cứu cắt ngang phân tích tiền cứu trên 79 trẻ dưới 16 SGOT and serum ferritin levels. The averagetuổi mắc thalassemia thể nặng ở Bệnh Viện đa khoa treatment time higher, the average Hb beforeVùng Tây Nguyên, Việt Nam. Từ tháng 4-6/2024. Thu transfusion lower in the diabetes mellitus and impairedthập thông tin qua khám lâm sàng, xét nghiệm fasting glucose groups (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024tăng, có HbE hay HbH. Tuổi trung bình (năm) 8,6 ± 3,9 Thalassemia thể nặng dựa vào: xuất hiện Tuổi phát hiện bệnh (năm) 2,2 ± 1,9thiếu máu tán huyết sớm và nặng, vàng da, gan Thời gian điều trị trung bình (năm) 7,4 ± 3,8lách to và biến dạng xương, cần truyền máu Hb trung bình trước truyền máu (g/dL) 6,8 ± 1,3nhiều lần, có MCV < 78 fl, MCH < 28 pg, điện di Alpha Thalassemia 10 (12,7%)HbA < 80%, HbF 20 – 100%. Beta Thalassemia 45 (57,0%) Thấp còi (short stature): chiều cao theo tuổi Beta Thalassemia + HbE 24 (30,4%)dưới 2SD theo CDC 2000. Cắt lách 11 (13,9%) Chậm dậy thì: Trẻ gái: không có dấu hiệu Nhẹ cân 60 (75,9%)dậy thì nào trước khi ≥ 13 tuổi Không tuân thủ thải sắt đúng 77 (97,5%) Trẻ trai: không có dấu hiệu dậy thì nào trướckhi ≥ 14 tuổi Nhận xét: Đa số là β thalassemia: 57,0%, Tiêu chuẩn chẩn đoán tiểu đường: theo β/HBE:30,4%International Society of Pediatric and Adolescent Bảng 2: Rối loạn nội tiếtDiabetes (ISPAD) 2022, Suy giáp: định nghĩa khi Rối loạn nội tiết N %FT4 < 0,7 ng/dL. Suy giáp 0/79 0 Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang Tiểu đường 4/79 5,1%phân tích tiền cứu. Rối loạn glucose đói 8/79 10,1% Bệnh nhân vào viện thỏa mãn tiêu chuẩn Dậy thì muộn 10/12 83,3%chọn bệnh sẽ được hỏi bệnh, ghi nhận các biến Chậm phát triển tuổi xương 49/79 62%số nghiên cứu, khám và xác định các chỉ số cân Thấp còi 63 (79,7%)nặng, chiều cao, BMI, kiểm tra xét nghiệm máu Suy giáp 0%, 5,1% tiểu đường, 10,1% rốiđể xác định Hb, ferritin, sắt huyết thanh, SGOT, loạn glucose lúc đói, 83,3% chậm dậy thì, 62%SGPT, T4, TSH, …Chụp XQ xương cổ bàn tay chậm phát triển tuổi xương.không thuận. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh lý tán huyết di truyền Rối loạn nội tiết Trẻ thalassemia thể nặng Rối loạn glucose lúc đóiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0