[Rolling stone] AST (SGOT), ALT (SGPT) và giá trị của chúng trên lâm sàng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 125.23 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
AST, ALT SGOT (serum glutamat OxaloacetatAST(Aspartattransaminase)hoặcTransaminase ALT (Alanin transaminase)hoặc GPT (serum Glutamat pyruvat transaminase)Chúng xúc tác các phản ứng trao đổi amin sau:GOTAspartat + alpha-cetoglutarat -------- Glutamat + OxaloacetatGPTAlanin + alpha-cetoglutarat --------- Glutamat + PyruvatXác định hoạt độ GOT, GPT cho phép đánh giá mức độ tổn thương (hủy hoại) tế bào nhu mô gan.ALT tăng --- vỡ màng tế bào gan.AST tăng --- Vỡ cả màng tế bào gan và ty thể.2 - Trị số bình thường của AST và ALT• AST 2-45 IU/L• ALT 2-40 IU/L ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Rolling stone] AST (SGOT), ALT (SGPT) và giá trị của chúng trên lâm sàng [Rolling stone] AST (SGOT), ALT (SGPT) và giá trị của chúng trên lâm sàng1 - AST, ALT transaminase)hoặc SGOT (serum glutamat OxaloacetatAST (AspartatTransaminaseALT (Alanin transaminase)hoặc GPT (serum Glutamat pyruvat transaminase)Chúng xúc tác các phản ứng trao đổi amin sau:GOTAspartat + alpha-cetoglutarat --------> Glutamat + OxaloacetatGPTAlanin + alpha-cetoglutarat ---------> Glutamat + PyruvatXác định hoạt độ GOT, GPT cho phép đánh giá mức độ tổn th ương (hủy hoại) tếbào nhu mô gan.ALT tăng ---> vỡ màng tế bào gan.AST tăng ---> Vỡ cả màng tế bào gan và ty thể.2 - Trị số bình thường của AST và ALT• AST 2-45 IU/L• ALT 2-40 IU/L(theo http://hepatitis.about.com/od/diagno...verEnzymes.htm )theo phiếu xét nghiệm của BVDKTW Cần thơ• AST < 37 U/L• ALT < 40 U/LHoạt độ ALT (và cả AST) huyết tương tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp,nhất là viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan),nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn.Hoạt độ AST (và cả ALT) huyết tương cũng tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ,viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm tuỵ cấp, tổn thươngruột, nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não, …AST hoặc ALT >1000 U/L --> tổn thương gan cấp tính (Washington 33rdTherapeutics )3 - Tỉ số AST/ALT và giá trị trên lâm sàngAST/ALT> 2 : Bệnh gan do rượuAST/ALT
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Rolling stone] AST (SGOT), ALT (SGPT) và giá trị của chúng trên lâm sàng [Rolling stone] AST (SGOT), ALT (SGPT) và giá trị của chúng trên lâm sàng1 - AST, ALT transaminase)hoặc SGOT (serum glutamat OxaloacetatAST (AspartatTransaminaseALT (Alanin transaminase)hoặc GPT (serum Glutamat pyruvat transaminase)Chúng xúc tác các phản ứng trao đổi amin sau:GOTAspartat + alpha-cetoglutarat --------> Glutamat + OxaloacetatGPTAlanin + alpha-cetoglutarat ---------> Glutamat + PyruvatXác định hoạt độ GOT, GPT cho phép đánh giá mức độ tổn th ương (hủy hoại) tếbào nhu mô gan.ALT tăng ---> vỡ màng tế bào gan.AST tăng ---> Vỡ cả màng tế bào gan và ty thể.2 - Trị số bình thường của AST và ALT• AST 2-45 IU/L• ALT 2-40 IU/L(theo http://hepatitis.about.com/od/diagno...verEnzymes.htm )theo phiếu xét nghiệm của BVDKTW Cần thơ• AST < 37 U/L• ALT < 40 U/LHoạt độ ALT (và cả AST) huyết tương tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp,nhất là viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan),nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn.Hoạt độ AST (và cả ALT) huyết tương cũng tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ,viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm tuỵ cấp, tổn thươngruột, nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não, …AST hoặc ALT >1000 U/L --> tổn thương gan cấp tính (Washington 33rdTherapeutics )3 - Tỉ số AST/ALT và giá trị trên lâm sàngAST/ALT> 2 : Bệnh gan do rượuAST/ALT
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo án y học bài giảng y họcTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0