Danh mục

Rủi ro lãi suất

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.84 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một NH huy động vốn có kỳ hạn 1 năm và lấy số vốn đó đầu tư có kỳ hạn là 2 năm với lãi suất như sau: + LS huy động 1 năm: 9%/năm. + LS cho vay 2 năm: 10%/năm. = Lợi nhuận năm đầu: 10% - 9% = 1% + Năm thứ 2 phải huy động vốn để bổ sung vốn cho vay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Rủi ro lãi suấtNỘI DUNG BÀI HỌC 1. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN 3. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung1. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT Rủi ro lãi suất là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của TS ngân hàng khi lãi suất thị trường có sự biến động. Sự không cân xứng về kỳ hạn giữa TS có và TS nợ làm cho NH chịu rủi ro về lãi suất. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 11. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT NỘI DUNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT Các tác động của rủi ro lãi suất:  Rủi ro về thu nhập: Chênh lệch thu - chi Nhận Lượng Phòng  Rủi ro giảm giá trị tài sản: Giá trị hiện tại Tổ chức hóa ngừa biết quản lý rủi ro rủi ro của TS bị giảm sút rủi ro và rủi ro lãi suất lãi suất dự báo Nguyên nhân: lãi suất lãi suất  Sự biến động của lãi suất thị trường  Sự mất cân xứng về kỳ hạn của TS Nợ và TS Có Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung1. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT 2. RỦI RO LÃI SUẤT 1  Kỳ hạn đến hạn của TS Có lớn hơn kỳ hạn đến hạn Hai trường hợp rủi ro về lãi suất: của TS Nợ  Kỳ hạn đến hạn của TS Có lớn hơn kỳ hạn đến  Ví dụ: hạn của TS Nợ Một NH huy động vốn có kỳ hạn 1 năm và lấy số vốn đó  Kỳ hạn đến hạn của TS Nợ lớn hơn kỳ hạn đến đầu tư có kỳ hạn là 2 năm với lãi suất như sau: hạn của TS Có + LS huy động 1 năm: 9%/năm. + LS cho vay 2 năm: 10%/năm. => Lợi nhuận năm đầu: 10% - 9% = 1% + Năm thứ 2 phải huy động vốn để bổ sung vốn cho vay. Nếu năm 2 LS huy động vốn = 11%/năm => =>LN năm 2 = 11% - 10% = -1% Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 22. RỦI RO LÃI SUẤT 1 3. RỦI RO LÃI SUẤT 2  Kỳ hạn đến hạn của TS Nợ lớn hơn kỳ hạn đến hạn Trong trường hợp nếu NH sử dụng nguồn của TS Có vốn vay ngắn hạn (TS nợ) để cho vay dài hạn  Ví dụ: (TS có) thì NH luôn đứng trước rủi ro về lãi Một NH huy động vốn có kỳ hạn 2 năm và lấy số vốn đó suất nếu LS huy động vốn bổ sung của những đầu tư có kỳ hạn là 1 năm với lãi suất như sau: + LS huy động 2 năm: 11%/năm. năm tiếp theo cao hơn mức LS đã cho vay dài + LS cho vay 1 năm: 14%/năm. hạn. => Lợi nhuận năm đầu: 14% - 11% = 3% + Năm thứ 2 phải tìm cách tiếp tục cho vay. Nếu năm 2 LS cho vay = 11%/năm => =>LN năm 2 = 11% - 11% = 0% Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung3. RỦI RO LÃI SUẤT 2 4. RỦI RO LÃI SUẤT – KẾT LUẬN Trong trường hợp nếu NH sử dụng nguồn § Khi lãi suất thị trường thay đổi thì NH gặp rủi ro giảm giá trị tài sản. Vì sao? vốn vay dài hạn (TS Nợ) để cho vay ngắn hạn (TS có) thì NH luôn đứng trước rủi ro về lãi suất nếu LS cho vay của những năm tiếp theo thấp hơn mức LS huy động vốn trước đây. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 34. RỦI RO LÃI SUẤT – KẾT LUẬN§ Vậy, nếu NH duy trì cơ cấu TS có và TS nợ với những kỳ hạn không cân xứng nhau thì phải chịu những rủi ro về LS trong việc tái tài trợ TS có và TS nợ, hoặc rủi ro về LS do giá trị tài sản thay đổi khi LS ...

Tài liệu được xem nhiều: