![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Sa sinh dục - sản 1
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 84.29 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bình thường tử cung và âm đaọ được giữ trong hố chậu nhờ các dây chằng tròn, dây chằng hông, dây chằng tử cung - cùng, dây chằng ngang cổ tử cung cùng với các cơ của sàn chậu hông mà cơ nâng hậu môn là chủ yếu khi các dây chàng và các cơ này yếu đi thì tử cung và âm đạo tụt xuống qua chỗ toác rộng của các cơ gọi là sa sinh dục (SSD). 2. Nguyên nhân của SSD 2.1. Sự căng dãn của tổ chức cơ và tổ chức xơ xẩy ra do...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sa sinh dục - sản 1 Sa sinh dục - sản 11. Đại cương:Bình thường tử cung và âm đaọ được giữ trong hố chậu nhờ các dây chằng tròn,dây chằng hông, dây chằng tử cung - cùng, dây chằng ngang cổ tử cung cùng vớicác cơ của sàn chậu hông mà cơ nâng hậu môn là chủ yếu khi các dây chàng vàcác cơ này yếu đi thì tử cung và âm đạo tụt xuống qua chỗ toác rộng của các cơgọi là sa sinh dục (SSD).2. Nguyên nhân của SSD2.1. Sự căng dãn của tổ chức cơ và tổ chức xơ xẩy ra do những lần đẻ liên tiếp.2.2. Áp lực của ổ bụng tăng lên (như trường hợpho mạn tính), những phụ nữ phảilàm những việc nặng nhọc, phải làm nặng sớm sau sanh.2.3. Thể trạng dễ bị căng sản, các dây chằng phản ứng lạI có thể qua nhiều nămdài trong tư thế đứng thẳng, do đó người phụ nữ không sinh đẻ cũng có thể bị sa tửcung, âm đạo. Ngày nay bệnh cảnh giảm đi đáng kể do hiểu biết y khoa do cácphương pháp phẫu thuật, do hạn chế sinh đẻ, và giảm các cuộc chuyển dạ kéo d àivà gia tăng của mổ lấy thai là những yếu tố quan trọng.3. Phân loại:Tử cung tụt dần xuống dưới theo trục của âm đạo, kéo theo nó cả th ành âm đạo, vềphương diện lâm sàng ta thấy bất kỳ mức độ nào người ta chia làm 3 độ.3.1. Độ I: Tử cung sa xuống nhưng cổ tử cung còn nằm trong âm đạo3.2. Độ II: Cổ tử cung xuất hiện ngo ài âm hộ, nhất là khi rặn các môi cổ tử cungxung huyết và có thể bị lóet.3.3. Độ III: Hay sa hoàn toàn: Toàn bộ tử cung sa ra ngoài âm hộ.Ở các mức độ trên còn có thể kèm theo:+ Sa thành trước âm đạo: Khi phần trên của thành trước âm đạo bị sa thì lớp cânâm đạo nằm dưới cũng bị yếu đi, nên đáy bàng quang cũng bị tụt xuống, có thểniệu đạo cũng tụt xuống gọi là sa niệu đạo.+ Sa thành sau âm đạo: Nếu hiện tượng sa ở mức 1/3 giữa âm đạo th ì phần trựctràng âm đạo cũng bị liên quan, khiến cho trực tràng sa theo thành âm đ ạo. Nếuphần thấp nhất của âm đạo bị sa th ì chỉ có nút trung tâm của tầng sinh môn liênquan chứ trực tràng không bị ảnh hưởng. Nếu 1/3 trên thành sau của âm đạo bị sathì cùng đồ Douglas bị kéo dài ra, ruột non và mạc nối có thể bị tụt xuống, hiệntượng này gọi là sa ruột hay còn đựơc gọi là thoát vị túi cùng Douglas.4. Chẩn đoán:Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và thăm khám lâm sàng4.1. Có vật gì đó tụt xuống khi người bệnh đứng, khi rặn đi tiểu, đi cầu, khi nằmthì không thấy cảm giác đó.4.2. Đau lưng: Có thể đơn thuần hay đau nhiều do các dây chằng tụt xuống.4.3. Tăng số lần đi tiểu: Tiểu không hết b ãi, tiểu dắt, tiểu buốt, do sa b àng quangniệu đạo gây nên.4.. Khó đi đại tiện, tiểu tiện: Do bàng quang, trực tràng bị sa xuống, kèm theoviêm bàng quang.5. Điều trị SSD:5.1. Điều trị bảo tồn: Bằng vòng đỡ, ở những người muốn có thai lại, ở nhữngngtười bệnh không chịu được cuộc phẫu thuật.5.2. Khâu tái tạo thành trước âm đạo kèm chữa sa bàng quang.5.3. Khâu tái tạo lại thành sau âm đạo và tầng sinh môn kèm chữa sa trực tràng.5.4. Cắt tử cung hoàn toàn qua đường âm đạo6. Phòng bệnh:Vận động sinh đẻ có kế hoạch, không đẻ nhiều, không đẻ d ày.Hạn chế các cuộc chuyển dạ kéo dài.Tăng cường dinh dưỡng và hạn chế lao động nặng nhọc
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sa sinh dục - sản 1 Sa sinh dục - sản 11. Đại cương:Bình thường tử cung và âm đaọ được giữ trong hố chậu nhờ các dây chằng tròn,dây chằng hông, dây chằng tử cung - cùng, dây chằng ngang cổ tử cung cùng vớicác cơ của sàn chậu hông mà cơ nâng hậu môn là chủ yếu khi các dây chàng vàcác cơ này yếu đi thì tử cung và âm đạo tụt xuống qua chỗ toác rộng của các cơgọi là sa sinh dục (SSD).2. Nguyên nhân của SSD2.1. Sự căng dãn của tổ chức cơ và tổ chức xơ xẩy ra do những lần đẻ liên tiếp.2.2. Áp lực của ổ bụng tăng lên (như trường hợpho mạn tính), những phụ nữ phảilàm những việc nặng nhọc, phải làm nặng sớm sau sanh.2.3. Thể trạng dễ bị căng sản, các dây chằng phản ứng lạI có thể qua nhiều nămdài trong tư thế đứng thẳng, do đó người phụ nữ không sinh đẻ cũng có thể bị sa tửcung, âm đạo. Ngày nay bệnh cảnh giảm đi đáng kể do hiểu biết y khoa do cácphương pháp phẫu thuật, do hạn chế sinh đẻ, và giảm các cuộc chuyển dạ kéo d àivà gia tăng của mổ lấy thai là những yếu tố quan trọng.3. Phân loại:Tử cung tụt dần xuống dưới theo trục của âm đạo, kéo theo nó cả th ành âm đạo, vềphương diện lâm sàng ta thấy bất kỳ mức độ nào người ta chia làm 3 độ.3.1. Độ I: Tử cung sa xuống nhưng cổ tử cung còn nằm trong âm đạo3.2. Độ II: Cổ tử cung xuất hiện ngo ài âm hộ, nhất là khi rặn các môi cổ tử cungxung huyết và có thể bị lóet.3.3. Độ III: Hay sa hoàn toàn: Toàn bộ tử cung sa ra ngoài âm hộ.Ở các mức độ trên còn có thể kèm theo:+ Sa thành trước âm đạo: Khi phần trên của thành trước âm đạo bị sa thì lớp cânâm đạo nằm dưới cũng bị yếu đi, nên đáy bàng quang cũng bị tụt xuống, có thểniệu đạo cũng tụt xuống gọi là sa niệu đạo.+ Sa thành sau âm đạo: Nếu hiện tượng sa ở mức 1/3 giữa âm đạo th ì phần trựctràng âm đạo cũng bị liên quan, khiến cho trực tràng sa theo thành âm đ ạo. Nếuphần thấp nhất của âm đạo bị sa th ì chỉ có nút trung tâm của tầng sinh môn liênquan chứ trực tràng không bị ảnh hưởng. Nếu 1/3 trên thành sau của âm đạo bị sathì cùng đồ Douglas bị kéo dài ra, ruột non và mạc nối có thể bị tụt xuống, hiệntượng này gọi là sa ruột hay còn đựơc gọi là thoát vị túi cùng Douglas.4. Chẩn đoán:Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và thăm khám lâm sàng4.1. Có vật gì đó tụt xuống khi người bệnh đứng, khi rặn đi tiểu, đi cầu, khi nằmthì không thấy cảm giác đó.4.2. Đau lưng: Có thể đơn thuần hay đau nhiều do các dây chằng tụt xuống.4.3. Tăng số lần đi tiểu: Tiểu không hết b ãi, tiểu dắt, tiểu buốt, do sa b àng quangniệu đạo gây nên.4.. Khó đi đại tiện, tiểu tiện: Do bàng quang, trực tràng bị sa xuống, kèm theoviêm bàng quang.5. Điều trị SSD:5.1. Điều trị bảo tồn: Bằng vòng đỡ, ở những người muốn có thai lại, ở nhữngngtười bệnh không chịu được cuộc phẫu thuật.5.2. Khâu tái tạo thành trước âm đạo kèm chữa sa bàng quang.5.3. Khâu tái tạo lại thành sau âm đạo và tầng sinh môn kèm chữa sa trực tràng.5.4. Cắt tử cung hoàn toàn qua đường âm đạo6. Phòng bệnh:Vận động sinh đẻ có kế hoạch, không đẻ nhiều, không đẻ d ày.Hạn chế các cuộc chuyển dạ kéo dài.Tăng cường dinh dưỡng và hạn chế lao động nặng nhọc
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 165 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0