Sách tham khảo Logic toán: Phần 2 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
Số trang: 85
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.46 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sách tham khảo Logic toán gồm có 4 chương, trình bày cụ thể như sau: Đại số mệnh đề; Đại số vị từ; Suy luận và chứng minh; Vận dụng logic toán vào dạy học toán ở trường phổ thông. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 dưới đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sách tham khảo Logic toán: Phần 2 - Trường ĐH Thủ Dầu MộtLogic toán (sách tham khảo) ƢƠNG 3 SUY LUẬN VÀ ỨNG M N Nội dung trọng tâm: Khái niệm về suy luận toán học Một số quy tắc suy luận Các phương pháp chứng minh và biết vận dụng các phương pháp này để chứng minh một bài toán cụ thể.Suy luận được xem là một trong những nền tảng xây dựng nên các ngành khoa học tựnhiên. Từ xưa đến nay, nhờ suy luận mà người ta có thể nhận thức được cái chưa biếttừ những cái đã biết. Suy luận còn là cơ sở của sự sáng tạo. Từ các phán đoán, đưa đếncác chứng minh để chấp nhận hay bác bỏ một vấn đề nào đó.3.1 Suy luận 3.1.1 Suy luận - Suy luận hợp logic Suy luận là một quá trình suy nghĩ để rút ra mệnh đề mới (kết luận của suyluận) từ một hay nhiều mệnh đề đã có (các tiền đề). Cho P, Q là hai mệnh đề (hoặc biểu thức mệnh đề) Nếu ta lập mệnh đề P Q : “Do P, vậy Q” , “Từ P suy ra Q” thì ta đã suy luậntừ tiền đề P để có kết luận Q. Có hai khả năng : a) P Q = 1 (hằng đúng)Khi đó ta có một phép suy diễn (hay một phép suy luận hợp logic) với qui tắc suy diễn Plà , trong đó “Q là kết luận logic của P”. Q Trong các qui tắc suy diễn thì các giả thiết được viết phía trên dấu gạch ngang,kết luận được viết phía dưới. b) P Q không là hằng đúng, tức là có thể chỉ ra một trường hợp mà P đúngnhưng Q sai, phép suy luận là không hợp logic, tức là “Q không phải là kết luận logiccủa P”. - 65 -Logic toán (sách tham khảo) Những suy luận có dùng các qui tắc suy diễn còn gọi là suy luận có cơ sở. Khitất cả các suy luận có cơ sở là đúng thì sẽ dẫn đến một kết luận đúng. Một suy luận cócơ sở có thể dẫn đến một kết luận sai nếu một trong các tiền đề đã dùng trong suy diễnlà sai. 3.1.2 Phân loại suy luận - Suy luận diễn dịch (suy diễn) là suy luận theo những qui tắc (qui tắcsuy diễn), xác định rằng nếu các tiền đề là đúng thì kết luận cũng đúng. - Suy luận có lý (suy luận qui nạp) là suy luận không theo một quy tắcsuy luận tổng quát nào. Nó chỉ xuất phát từ những tiền đề đúng để rút ra một kết luậncó thể đúng mà cũng có thể sai.3.2 Suy luận diễn dịch 3.2.1 hái niệm về suy luận diễn dịch và chứng minh Suy luận diễn dịch dựa trên nền tảng của các phép toán mệnh đề, chủ yếu làphép kéo theo, có cấu trúc logic P Q , trong đó P gọi là giả thiết và Q gọi là kết luận. Quá trình đi từ giả thiết đến kết luận gọi là quá trình chứng minh và quá trìnhnày được thực thi bằng cách nào thì gọi đó là phương pháp chứng minh. 3.2.2 Một số qui tắc suy diễn thường dùng (từ 1 tiền đề) a) Những qui tắc suy diễn từ phép toán mệnh đề Chẳng hạn như : p q * Quy Tắc cộng: hoặc . pq pq pq pq * Quy Tắc rút gọn: hoặc . p q pq * Qui tắc từ hội đến kéo theo : pq pq * Qui tắc phản đảo : qp b) Qui tắc đặc biệt hóaGiả sử : vị từ p(x) với x A. - 66 -Logic toán (sách tham khảo) mệnh đề tổng quát x A ; p(x) có chân trị đúng.Khi đó nếu thay thế x bởi a A thì ta sẽ được mệnh đề p(a) có chân trị đúng. x ; p(x)Nói cách khác, ta có qui tắc suy luận : p(a)Ví dụ 1 : p(x) : x tận cùng bằng 0 (với x N) q(x) : x chia hết cho 5 (với x N)Ta đã biết x N ; (p q)(x) là mệnh đề đúng Vậy (p q)(1520) đúng tức là p(1520) q(1520) đúng mà p(1520) đúng Do đó q(1520) đúngNghĩa là 1520 chia hết cho 5 (x ; p(x) q(x)) , p(a)* Chú ý : Ta có qui tắc suy diễn : q(a)Ví dụ 2 : Các định lý toán học thường là mệnh đề tổng quát đúng, chẳng hạn như cáctrường hợp bằng nhau của 2 tam giác bất kỳ. Khi áp dụng ta sẽ đặc biệt hóa cho 2 tamgiác cụ thể. c) Qui tắc tổng quát hóaGiả sử : vị từ p(x) với x A.Khi thay thế x bởi a A (phần tử a cố định nhưng tùy ý) , ta được mệnh đề p(a) cóchân trị đúng. Vậy mệnh đề tổng quát x A ; p(x) có chân trị đúng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sách tham khảo Logic toán: Phần 2 - Trường ĐH Thủ Dầu MộtLogic toán (sách tham khảo) ƢƠNG 3 SUY LUẬN VÀ ỨNG M N Nội dung trọng tâm: Khái niệm về suy luận toán học Một số quy tắc suy luận Các phương pháp chứng minh và biết vận dụng các phương pháp này để chứng minh một bài toán cụ thể.Suy luận được xem là một trong những nền tảng xây dựng nên các ngành khoa học tựnhiên. Từ xưa đến nay, nhờ suy luận mà người ta có thể nhận thức được cái chưa biếttừ những cái đã biết. Suy luận còn là cơ sở của sự sáng tạo. Từ các phán đoán, đưa đếncác chứng minh để chấp nhận hay bác bỏ một vấn đề nào đó.3.1 Suy luận 3.1.1 Suy luận - Suy luận hợp logic Suy luận là một quá trình suy nghĩ để rút ra mệnh đề mới (kết luận của suyluận) từ một hay nhiều mệnh đề đã có (các tiền đề). Cho P, Q là hai mệnh đề (hoặc biểu thức mệnh đề) Nếu ta lập mệnh đề P Q : “Do P, vậy Q” , “Từ P suy ra Q” thì ta đã suy luậntừ tiền đề P để có kết luận Q. Có hai khả năng : a) P Q = 1 (hằng đúng)Khi đó ta có một phép suy diễn (hay một phép suy luận hợp logic) với qui tắc suy diễn Plà , trong đó “Q là kết luận logic của P”. Q Trong các qui tắc suy diễn thì các giả thiết được viết phía trên dấu gạch ngang,kết luận được viết phía dưới. b) P Q không là hằng đúng, tức là có thể chỉ ra một trường hợp mà P đúngnhưng Q sai, phép suy luận là không hợp logic, tức là “Q không phải là kết luận logiccủa P”. - 65 -Logic toán (sách tham khảo) Những suy luận có dùng các qui tắc suy diễn còn gọi là suy luận có cơ sở. Khitất cả các suy luận có cơ sở là đúng thì sẽ dẫn đến một kết luận đúng. Một suy luận cócơ sở có thể dẫn đến một kết luận sai nếu một trong các tiền đề đã dùng trong suy diễnlà sai. 3.1.2 Phân loại suy luận - Suy luận diễn dịch (suy diễn) là suy luận theo những qui tắc (qui tắcsuy diễn), xác định rằng nếu các tiền đề là đúng thì kết luận cũng đúng. - Suy luận có lý (suy luận qui nạp) là suy luận không theo một quy tắcsuy luận tổng quát nào. Nó chỉ xuất phát từ những tiền đề đúng để rút ra một kết luậncó thể đúng mà cũng có thể sai.3.2 Suy luận diễn dịch 3.2.1 hái niệm về suy luận diễn dịch và chứng minh Suy luận diễn dịch dựa trên nền tảng của các phép toán mệnh đề, chủ yếu làphép kéo theo, có cấu trúc logic P Q , trong đó P gọi là giả thiết và Q gọi là kết luận. Quá trình đi từ giả thiết đến kết luận gọi là quá trình chứng minh và quá trìnhnày được thực thi bằng cách nào thì gọi đó là phương pháp chứng minh. 3.2.2 Một số qui tắc suy diễn thường dùng (từ 1 tiền đề) a) Những qui tắc suy diễn từ phép toán mệnh đề Chẳng hạn như : p q * Quy Tắc cộng: hoặc . pq pq pq pq * Quy Tắc rút gọn: hoặc . p q pq * Qui tắc từ hội đến kéo theo : pq pq * Qui tắc phản đảo : qp b) Qui tắc đặc biệt hóaGiả sử : vị từ p(x) với x A. - 66 -Logic toán (sách tham khảo) mệnh đề tổng quát x A ; p(x) có chân trị đúng.Khi đó nếu thay thế x bởi a A thì ta sẽ được mệnh đề p(a) có chân trị đúng. x ; p(x)Nói cách khác, ta có qui tắc suy luận : p(a)Ví dụ 1 : p(x) : x tận cùng bằng 0 (với x N) q(x) : x chia hết cho 5 (với x N)Ta đã biết x N ; (p q)(x) là mệnh đề đúng Vậy (p q)(1520) đúng tức là p(1520) q(1520) đúng mà p(1520) đúng Do đó q(1520) đúngNghĩa là 1520 chia hết cho 5 (x ; p(x) q(x)) , p(a)* Chú ý : Ta có qui tắc suy diễn : q(a)Ví dụ 2 : Các định lý toán học thường là mệnh đề tổng quát đúng, chẳng hạn như cáctrường hợp bằng nhau của 2 tam giác bất kỳ. Khi áp dụng ta sẽ đặc biệt hóa cho 2 tamgiác cụ thể. c) Qui tắc tổng quát hóaGiả sử : vị từ p(x) với x A.Khi thay thế x bởi a A (phần tử a cố định nhưng tùy ý) , ta được mệnh đề p(a) cóchân trị đúng. Vậy mệnh đề tổng quát x A ; p(x) có chân trị đúng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sách tham khảo Logic toán Logic toán Suy luận diễn dịch Ngôn ngữ toán học Phương pháp chứng minh Đại số vị từGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 154 0 0
-
Bài giảng Logic học đại cương: Bài 4 - TS. Lê Ngọc Thông
25 trang 72 1 0 -
Bài giảng Logic học: Chương 6 - Chứng minh và bác bỏ
28 trang 60 0 0 -
169 trang 47 0 0
-
Giáo trình Logic học đại cương: Phần 2
137 trang 37 0 0 -
Giáo trình Trí tuệ nhân tạo: Phần 2 - ĐH Huế
74 trang 33 0 0 -
Bài giảng Logic học: Chương 5 - PGS.TS Vũ Ngọc Bích
42 trang 31 0 0 -
33 trang 31 0 0
-
74 trang 27 0 0
-
Đại cương Lôgic hình thức: Phần 2
104 trang 26 0 0