Danh mục

SẢN PHỤ KHOA - BUỒNG TRỨNG ĐA NANG

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 111.34 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

SẢN PHỤ KHOA - BUỒNG TRỨNG ĐA NANGĐại cương Hội chứng buồng trứng đa nang được Stein và Leventhal mô tả lần đầu tiên năm 1935. Hội chứng này có các biểu hiện lâm sàng: rậm lông, béo phì, không rụng trứng hoặc có rối loạn rụng trứng – nguyên nhân gây vô sinh, buồng trứng lớn với nhiều nang nhỏ, và có 1 số rối loạn hormone: tăng tiết LH o tăng tiết GnRH, FSH bình thường hoặc thấp, tăng tiết androgene nguồn gốc buồng trứng, tăng tiết estrogene. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SẢN PHỤ KHOA - BUỒNG TRỨNG ĐA NANG SẢN PHỤ KHOA - BUỒNG TRỨNG ĐA NANGĐại cươngHội chứng buồng trứng đa nang được Stein và Leventhal mô tả lần đầu tiên năm1935. Hội chứng này có các biểu hiện lâm sàng: rậm lông, béo phì, không rụngtrứng hoặc có rối loạn rụng trứng – nguyên nhân gây vô sinh, buồng trứng lớn vớinhiều nang nhỏ, và có 1 số rối loạn hormone: tăng tiết LH o tăng tiết GnRH, FSHbình thường hoặc thấp, tăng tiết androgene nguồn gốc buồng trứng, tăng tiếtestrogene.Nguyên nhân khởi nguồn của hội chứng chưa thực rõ ràng, chắc chắn có liên quantới buồng trứng nhưng chưa rõ vai trò của rối loạn ban đầu o tăng tiếtgona otrophine hay o cường insulin. Biểu hiện lâm sàng, hình thái học và rốiloạn hormone của hội chứng buồng trứng đa nang rất đa ạng và không đặc hiệu,do vậy chẩn đoán cần dựa vào sự phối hợp của nhiều dấu hiệu.Các biểu hiện lâm sàng:· Rối loạn kinh nguyệt với nhiều mức độ: kinh thưa, (< 9 chu kz/năm) gặp 70%số bệnh nhân, xuất hiện từ tuổi dậy thì, thường gặp nhất là các chu kz không rụngtrứng. Có thể gặp vô kinh thứ phát (50%) không kèm theo đau bụng. Cüng có thểgặp vô kinh tiên phát hoặc rối loạn rụng trứng kèm theo hội chứng tiền kinh nguyệt(20%). Chu kz đều và có rụng trứng chỉ gặp ở 10% số bệnh nhân.· Vô sinh: gặp 75% số bệnh nhân, thường là vô sinh tiên phát do rối loạn rụngtrứng.· Rậm lông: (gặp 70%) o cường androgene, có thể phối hợp với nhiều trứngcá và tăng tiết tuyến bã. Ít khi kèm theo biểu hiện nam hoá· Béo phì (gặp 40%), thường béo kiểu nam kèm theo cường insulin và khánginsulin. 30% - 40% số bệnh nhân bị hội chứng buồng trứng đa nang có giảm dungnạp glucose và khoảng 10% bị đái tháo đường type 2 ở lứa tuổi 40.· Bệnh nhân bị hội chứng buồng trứng đa nang có nguy cơ cao bị những bấtthường về chuyển hoá và bệnh lý tim mạch.Dấu hiệu hình thái học:· Siêu âm: cần làm một cách hệ thống khi nghi ngờ bệnh nhân bị hội chứngbuồng trứng đa nang, tốt nhất siêu âm qua đường âm đạo, điển hình thấy: haibuồng trứng phì đại, trục lớn >5cm, diện tích bề mặt >10cm2. Thường có trên 10nang nhỏ từ 5 - 10mm đường kính, ở ngoại vi, ưới bề mặt buồng trứng. Tổ chứcđệm tăng sinh, biểu hiện ưới dạng những vùng tăng âm ở trung tâm, kéo dài vềphía ngoại vi, giữa các nang nhỏ. Đây là ấu hiệu siêu âm giá trị nhất của loạnưỡng buồng trứng. Tuy nhiên cần nhớ rằng nếu siêu âm bình thường không loại trừ được hộichứng buồng trứng đa nang và các nang nhỏ đường kính ưới 5mm cüng rất haygặp ở phô nữ bình thường.· Nội soi ổ bụng và sinh thiết: chỉ định hạn chế, thường để tìm nguyên nhânkhác của vô sinh hoặc khối u buồng trứng. Điển hình thấy hai buồng trứng to, bóng, trắng đục như sứ, không có sẹo phóngnoãn. Nếu sinh thiết thấy vỏ trắng ày, phì đại tổ chức đệm buồng trứng, có nhiềunang nhỏ và không có hoàng thể (nang thoái triển).Bilan hormoneKhi triệu chứng lâm sàng nghi ngờ, cần định lượng đồng thời testosteron, delta-4-androstenedione, S-DHA, định lượng LH, FSH nền và sau khi kích thích bằng GnRH.· An rogene tăng: testosteron tăng vừa, delta - 4 - an rostene ione tăngnhiều hơn. S - DHA tăng.· Hormone gonadotrophin: LH tăng: đây là dấu hiệu điển hình nhất cña héichng buång trng ®a nang. FSH bình thường hoặc giảm, tỷ số LH/FSH > 2Test kích thích với GnRH có đáp ứng quá mức của LH, đáp ứng FSHbình thường.· Các hormone khácTestosteron tự o tăng nhiều hơn ạng toàn phần do TeBG giảm.Estra iol (E2) thường bình thường.Estrone (E1) tăng, tỷ số E1/E2 > 1PRL tăng trong 25% số bệnh nhân.Chẩn đoán:· Trường hợp điển hình chẩn đoán ễ, nhưng đa số trường hợp các biểu hiệnlâm sàng thường không điển hình hoặc biểu hiện ở các mức độ nặng nhẹ khácnhau.· Trước khi chẩn đoán hội chứng buồng trứng đa nang cần loại trừ các bệnh lýkhác làm kinh nguyệt không đều và làm tăng an rogene (tăng PRL máu, hội chứngCushing, các ung thư tiết an rogene, phì đại thượng thận bẩm sinh không xếploại, acromegalie )· Chẩn đoán hội chứng buồng trứng đa nang khi có ít nhất 2 trong số các triệuchứng sau :+ trứng rụng thưa hoặc không rụng trứng (biểu hiện bằng kinh thưa hoặc vô kinh)+ tăng an rogene (an rogene máu tăng ho ặc biểu hiện lâm sàng của cườngandrogene)+ buồng trứng đa nang, phát hiện qua siêu âm.Điều trị: Phô thuộc vào các triệu chứng nổi bật.· Điều trị vô sinh- Clomifène citrate nên ùng đầu tiên, hiệu quả gây rụng trứng 90% và cóthai trong 50% trường hợp.- Chất đồng vận dopamine: chỉ ùng khi có cường PRL- Khi thất bại với clomifène citrate có thể dùng hMG hoặc FSH hay hCG (nguycơ đáp ứng quá mức và đa thai 40%)- Cắt buồng trứng hình nêm hoặc đục lỗ vỏ buồng trứng nếu nội khoa thất bại· Điều trị rậm lông- Các thuốc tránh thai phối hợp estrogen-progesteron làm giảm sản xuấtandrogene. Khi kiểm soát được cường androgene, tẩy lông hoặc ùng điện làmmất lông có từ trước.- GnRH- Spironolactone : kháng androgene do tranh chấp recepteur- Kháng androgene bằng Cyproterone acetate· Điều trị béo phì và kháng insulin:- Chế độ ăn giảm calo làm giảm kháng insulin – yếu tố làm cường androgenevà thoái hoá nang. Riêng chế độ ăn cüng có thể cải thiện được rối loạn rụng trứng.- Dùng metformine cho hiệu quả khả quan.Tài liệu tham khảo1. Mai ThÕ Tr¹ch, NguyÔn Thy Khuª. Néi tiÕt häc ®¹i c¬ng. Nhµ xuÊt b¶n Y häc2003 ; 283-284.2. David A. Ehrmann. Polycystic Ovary Syndrome. N Engl J med 2005; 352:1223-12363. Isơ sinhelbacher, Braunwald, Wilâm sàngon, Martin, Fauci, Kasper.Harrison’s Principles of Internal Me ecine. Thirteenth E ition 1994; 2026-2027.4. Jean Lubetzki, Philiphương phápe Chanson, Pierre-Jean Guillausơsinheau.Le livre e l’intern En ocrinologie et Mala ies mÐtaboliques. DeuxiÌme Edition2000; 193-197.5. Nestler JE, Jakubowicz DJ, Evan WS, Pasquali R. Effects of metformin onspontaneous and clomifene-induced ...

Tài liệu được xem nhiều: