![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
SẢN PHỤ KHOA - CHĂM SÓC SƠ SINH KHỎE MẠNH
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 137.18 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
SẢN PHỤ KHOA - CHĂM SÓC SƠ SINH KHỎE MẠNHCông tác chăm sóc trẻ sơ sinh trong những ngày đầu sau đẻ là vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng không ít đến sự phát triển toàn diện của cháu bé trong tương lai, có thể nói chắc chắn rằng tỷ lệ bệnh tật và tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh phô thuộc vào việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ rất nhiều. 1. Tiêu chuẩn trẻ sơ sinh khoẻ mạnh -
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SẢN PHỤ KHOA - CHĂM SÓC SƠ SINH KHỎE MẠNH SẢN PHỤ KHOA - CHĂM SÓC SƠ SINH KHỎE MẠNHCông tác chăm sóc trẻ sơ sinh trong những ngày đầu sau đẻ là vô cùng quantrọng, nó ảnh hưởng không ít đến sự phát triển toàn diện của cháu bé trongtương lai, có thể nói chắc chắn rằng tỷ lệ bệnh tật và tỷ lệ tử vong của trẻ sơsinh phô thuộc vào việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ rất nhiều.1. Tiêu chuẩn trẻ sơ sinh khoẻ mạnh- Đủ tháng: Tuổi thai từ hết tuần 37 đến hết tuần 41.- Cân nặng lúc đẻ > 2500g.- Apgar từ 8 điểm trở lên ở phút thứ 1 và 9 tới 10 điểm ở phút thứ 5 sau đẻ.- Bú khoẻ, không nôn, có tiểu tiện và đại tiện trong vòng 24 giờ sau đẻ.- Không có dị tật bẩm sinh.2. Chăm sóc ngay sau đẻCần đề phòng trẻ bị lạnh và nhiễm khuẩn chéo.2.1. Giữ ấm cho bé: Trẻ có thể bị lạnh ngay cả ở mùa hè, vì ngay khi lọt lòng mẹ,nước ối bao quanh da của trẻ bay hơi gây mất nhiệt, hay khi da của trẻ tiếp xúcvới đồ vật lạnh sẽ bị truyền mất nhiệt, o đó trẻ dễ bị hạ thân nhiệt, sẽ dẫn đếnviêm phổi hoặc các bệnh khác sau này cho trẻ, vì vậy phòng đẻ cần có điều kiệnchăm sóc như sau:- Đèn sưởi ấm.- Nhiệt độ phòng đẻ phải được sưởi ấm từ 26°C đến 32°C.- Lau khô trẻ ngay sau đẻ bằng khăn khô, mềm, sạch.- Mặc áo, đội mü, quấn tã áo ấm sau thao tác làm rốn cho trẻ.2.2. Các chăm sóc đặc biệt- Làm thông thoáng đường thở: hút nhớt ở hầu họng và hốc müi.- Rốn: cặp, cắt rốn, buộc chỉ vô khuẩn (hoặc bằng kẹp nhựa) và sát khuẩn rốn bằngcồn 70° (kẹp và kéo cắt rốn phải được tiệt khuẩn và sử dụng riêng cho mỗi trẻ),băng rốn vừa phải không nên quá chặt sẽ làm trẻ khó thở.- Mắt: rửa mắt bằng nước muối sinh lý, lau sạch và nhỏ mắt mỗi bên một hoặc haigiọt Argyrol để đề phòng viêm mắt do lậu cầu.- Kiểm tra miệng, vòm miệng, hậu môn để phát hiện dị tật, theo dõi phân xu.- Đánh giá hiện trạng, giới tính, cân, đo chiều ài cơ thể.- Tiêm bắp vitamin K1: 1mg liều duy nhất.- Cho trẻ nằm với mẹ để bú sữa mẹ càng sớm càng tốt và được tiếp tục ủ ấm tronglồng ngực người mẹ.2.3. Giữ sạch sẽ- Các cán bộ y tế khi tiếp xúc, chăm sóc trẻ phải rửa tay thường quy bằng nước sạchvà xà phòng.- Các dụng cụ sau mỗi lần sử dụng cần được khử nhiễm, đánh rửa sạch bằng nướcvà xà phòng rồi hấp tiệt khuẩn như kẹp, kéo, khay...- Tã, áo, khăn quấn bé cần được giữ khô và sạch.3. Chăm sóc và theo õi những ngày tiếp theo3.1. Chăm sóc trẻ hàng ngày- Mầu da: mới lọt lòng a đỏ, sau chuyển hồng hào, từ 3 tới 5 ngày tiếp theo, da trẻcó mầu vàng nhẹ (vàng da sinh lý), môi hồng. Nếu thấy vàng da sớm (trước 3 ngày)và tăng nhanh, cần chuyển lên tuyến trên điều trị.- Nhịp thở: bình thường 40 - 60 lần/1phút, ưới 40 hay trên 60 đều là bất thường,cần theo dõi tìm kiếm nguy cơ bệnh lý.- Nhịp tim: bình thường từ 120 đến 140 lần/1phút.- Thân nhiệt hàng ngày: 36°8 - 37°C.- Tiêu hoá: bú mẹ, phân vàng 3 - 4 lần/ngày, nếu thấy trẻ bỏ bú cần tìm nguyênnhân để xử trí hoặc chuyển tuyến.- Tiết niệu: theo õi nước tiểu....3.2. Chăm sóc rốn- Chăm sóc rốn là một quá trình liên tục phải làm từ ngay sau đẻ tới khi rụng, lênsẹo khô, phải đảm bảo vô khuẩn khi cắt và làm rốn.- Cách chăm sóc rốn:+ Với rốn bình thường: hàng ngày sau tắm bé sẽ sát khuẩn rốn bằng cồn 70°, cuốngrốn sẽ rụng tự nhiên sau 6 đến 10 ngày, nếu sau 10 ngày rốn không rụng cần kiểmtra lại, nếu không nhiễm khuẩn cắt bỏ cuống rốn.+ Rốn mới rụng phải giữ chân rốn khô, sạch cho tới khi liền sẹo.+ Trường hợp chảy máu rốn khi rốn chưa r ụng cần được buộc chặt lại ngay bằng chỉvô khuẩn, nếu chảy máu sau khi rốn đã rụng thì ta có thể chấm nitrat bạc 5% vàbăng p lại, nếu vẫn không cầm máu thì cần cho bé vào viện khâu quanh mạchmáu rốn và buộc lại, trường hợp này cần tiêm bắp Vitamin K 5mg.+ Nếu rốn hôi, rỉ máu, quanh rốn nổi mẩn hay ẩm ướt, chậm rụng rốn vẫn sát khuẩnrốn hàng ngày bằng cồn 70° hoặc có thể chấm thêm Betadin 10% vào chân rốn,không rắc bột kháng sinh vào rốn.+ Trường hợp rốn đã rụng nhưng còn lõi rốn sẽ tiết dịch vàng có thể gây nhiễmkhuẩn, xử trí bằng chấm nitrat bạc 5% vào nụ hạt để teo dần, nếu quá lớn phải đốtđiện.+ Trường hợp đẻ rơi, đẻ tại nhà, điều kiện vô khuẩn không đảm bảo cần được tiếpcận chăm sóc rốn càng sớm càng tốt. Nếu người mẹ chưa tiêm phòng đủ 2 müichống uốn ván trong thời kz mang thai thì phải tiêm bắp ngay cho bé 1 liều huyếtthanh chống uốn ván (SAT 1500ĐV).+ Tuyến xã cần chuyển tuyến trên khi có bất kz dấu hiệu viêm nhiễm nào ở rốnhoặc quanh vùng rốn như:· Rốn hôi, chảy nước vàng.· Rốn sưng đỏ - có mủ.· Rốn có lõi to, rỉ máu, ướt.· Rốn không sạch và trẻ có sốt.3.3. Chăm sóc da và giữ vệ sinh- Vệ sinh thân thể, tắm bé hàng ngày bằng nước sạch, ấm từ 35 - 37°C, trongphòng có nhiệt độ 28 - 32°C, không để gió lùa, chỉ được dùng loại xà phòng có độxút thấp (xà phòng thơm), tránh để a b xây xát, tránh để nước vào rốn, vào taitrẻ, thời gian tắm bé không nên kéo dài quá 7 - 10 phút.- Nhỏ mắt nước muối sinh lý sau khi tắm cho bé.- Lau tai cho bé bằng loại tăm bông y tế nhỏ.- Vệ sinh ăn uống: đồ dùng của trẻ như cốc, thìa, bát phải rửa sạch sau mỗi lần sửdụng, luộc sôi trước khi dùng, giữ vệ sinh miệng tránh để tưa (đẹn) làm ảnhhưởng đến ăn uống của trẻ.- Vệ sinh đồ vải: áo tã, chăn, chiếu, khăn trải giường cho bé phải được thay giặthàng ngày.3.4. Giữ ấmPhòng trẻ nằm phải ấm (28 - 30°C), không có gió lùa, tã ướt phải thay ngay, chotrẻ nằm cùng với mẹ, áo tã của trẻ phải khô - sạch và ấm.3.5. Khuyến khích cho bú sớm và nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn cho đến khi trẻ6 tháng tuổi. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SẢN PHỤ KHOA - CHĂM SÓC SƠ SINH KHỎE MẠNH SẢN PHỤ KHOA - CHĂM SÓC SƠ SINH KHỎE MẠNHCông tác chăm sóc trẻ sơ sinh trong những ngày đầu sau đẻ là vô cùng quantrọng, nó ảnh hưởng không ít đến sự phát triển toàn diện của cháu bé trongtương lai, có thể nói chắc chắn rằng tỷ lệ bệnh tật và tỷ lệ tử vong của trẻ sơsinh phô thuộc vào việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ rất nhiều.1. Tiêu chuẩn trẻ sơ sinh khoẻ mạnh- Đủ tháng: Tuổi thai từ hết tuần 37 đến hết tuần 41.- Cân nặng lúc đẻ > 2500g.- Apgar từ 8 điểm trở lên ở phút thứ 1 và 9 tới 10 điểm ở phút thứ 5 sau đẻ.- Bú khoẻ, không nôn, có tiểu tiện và đại tiện trong vòng 24 giờ sau đẻ.- Không có dị tật bẩm sinh.2. Chăm sóc ngay sau đẻCần đề phòng trẻ bị lạnh và nhiễm khuẩn chéo.2.1. Giữ ấm cho bé: Trẻ có thể bị lạnh ngay cả ở mùa hè, vì ngay khi lọt lòng mẹ,nước ối bao quanh da của trẻ bay hơi gây mất nhiệt, hay khi da của trẻ tiếp xúcvới đồ vật lạnh sẽ bị truyền mất nhiệt, o đó trẻ dễ bị hạ thân nhiệt, sẽ dẫn đếnviêm phổi hoặc các bệnh khác sau này cho trẻ, vì vậy phòng đẻ cần có điều kiệnchăm sóc như sau:- Đèn sưởi ấm.- Nhiệt độ phòng đẻ phải được sưởi ấm từ 26°C đến 32°C.- Lau khô trẻ ngay sau đẻ bằng khăn khô, mềm, sạch.- Mặc áo, đội mü, quấn tã áo ấm sau thao tác làm rốn cho trẻ.2.2. Các chăm sóc đặc biệt- Làm thông thoáng đường thở: hút nhớt ở hầu họng và hốc müi.- Rốn: cặp, cắt rốn, buộc chỉ vô khuẩn (hoặc bằng kẹp nhựa) và sát khuẩn rốn bằngcồn 70° (kẹp và kéo cắt rốn phải được tiệt khuẩn và sử dụng riêng cho mỗi trẻ),băng rốn vừa phải không nên quá chặt sẽ làm trẻ khó thở.- Mắt: rửa mắt bằng nước muối sinh lý, lau sạch và nhỏ mắt mỗi bên một hoặc haigiọt Argyrol để đề phòng viêm mắt do lậu cầu.- Kiểm tra miệng, vòm miệng, hậu môn để phát hiện dị tật, theo dõi phân xu.- Đánh giá hiện trạng, giới tính, cân, đo chiều ài cơ thể.- Tiêm bắp vitamin K1: 1mg liều duy nhất.- Cho trẻ nằm với mẹ để bú sữa mẹ càng sớm càng tốt và được tiếp tục ủ ấm tronglồng ngực người mẹ.2.3. Giữ sạch sẽ- Các cán bộ y tế khi tiếp xúc, chăm sóc trẻ phải rửa tay thường quy bằng nước sạchvà xà phòng.- Các dụng cụ sau mỗi lần sử dụng cần được khử nhiễm, đánh rửa sạch bằng nướcvà xà phòng rồi hấp tiệt khuẩn như kẹp, kéo, khay...- Tã, áo, khăn quấn bé cần được giữ khô và sạch.3. Chăm sóc và theo õi những ngày tiếp theo3.1. Chăm sóc trẻ hàng ngày- Mầu da: mới lọt lòng a đỏ, sau chuyển hồng hào, từ 3 tới 5 ngày tiếp theo, da trẻcó mầu vàng nhẹ (vàng da sinh lý), môi hồng. Nếu thấy vàng da sớm (trước 3 ngày)và tăng nhanh, cần chuyển lên tuyến trên điều trị.- Nhịp thở: bình thường 40 - 60 lần/1phút, ưới 40 hay trên 60 đều là bất thường,cần theo dõi tìm kiếm nguy cơ bệnh lý.- Nhịp tim: bình thường từ 120 đến 140 lần/1phút.- Thân nhiệt hàng ngày: 36°8 - 37°C.- Tiêu hoá: bú mẹ, phân vàng 3 - 4 lần/ngày, nếu thấy trẻ bỏ bú cần tìm nguyênnhân để xử trí hoặc chuyển tuyến.- Tiết niệu: theo õi nước tiểu....3.2. Chăm sóc rốn- Chăm sóc rốn là một quá trình liên tục phải làm từ ngay sau đẻ tới khi rụng, lênsẹo khô, phải đảm bảo vô khuẩn khi cắt và làm rốn.- Cách chăm sóc rốn:+ Với rốn bình thường: hàng ngày sau tắm bé sẽ sát khuẩn rốn bằng cồn 70°, cuốngrốn sẽ rụng tự nhiên sau 6 đến 10 ngày, nếu sau 10 ngày rốn không rụng cần kiểmtra lại, nếu không nhiễm khuẩn cắt bỏ cuống rốn.+ Rốn mới rụng phải giữ chân rốn khô, sạch cho tới khi liền sẹo.+ Trường hợp chảy máu rốn khi rốn chưa r ụng cần được buộc chặt lại ngay bằng chỉvô khuẩn, nếu chảy máu sau khi rốn đã rụng thì ta có thể chấm nitrat bạc 5% vàbăng p lại, nếu vẫn không cầm máu thì cần cho bé vào viện khâu quanh mạchmáu rốn và buộc lại, trường hợp này cần tiêm bắp Vitamin K 5mg.+ Nếu rốn hôi, rỉ máu, quanh rốn nổi mẩn hay ẩm ướt, chậm rụng rốn vẫn sát khuẩnrốn hàng ngày bằng cồn 70° hoặc có thể chấm thêm Betadin 10% vào chân rốn,không rắc bột kháng sinh vào rốn.+ Trường hợp rốn đã rụng nhưng còn lõi rốn sẽ tiết dịch vàng có thể gây nhiễmkhuẩn, xử trí bằng chấm nitrat bạc 5% vào nụ hạt để teo dần, nếu quá lớn phải đốtđiện.+ Trường hợp đẻ rơi, đẻ tại nhà, điều kiện vô khuẩn không đảm bảo cần được tiếpcận chăm sóc rốn càng sớm càng tốt. Nếu người mẹ chưa tiêm phòng đủ 2 müichống uốn ván trong thời kz mang thai thì phải tiêm bắp ngay cho bé 1 liều huyếtthanh chống uốn ván (SAT 1500ĐV).+ Tuyến xã cần chuyển tuyến trên khi có bất kz dấu hiệu viêm nhiễm nào ở rốnhoặc quanh vùng rốn như:· Rốn hôi, chảy nước vàng.· Rốn sưng đỏ - có mủ.· Rốn có lõi to, rỉ máu, ướt.· Rốn không sạch và trẻ có sốt.3.3. Chăm sóc da và giữ vệ sinh- Vệ sinh thân thể, tắm bé hàng ngày bằng nước sạch, ấm từ 35 - 37°C, trongphòng có nhiệt độ 28 - 32°C, không để gió lùa, chỉ được dùng loại xà phòng có độxút thấp (xà phòng thơm), tránh để a b xây xát, tránh để nước vào rốn, vào taitrẻ, thời gian tắm bé không nên kéo dài quá 7 - 10 phút.- Nhỏ mắt nước muối sinh lý sau khi tắm cho bé.- Lau tai cho bé bằng loại tăm bông y tế nhỏ.- Vệ sinh ăn uống: đồ dùng của trẻ như cốc, thìa, bát phải rửa sạch sau mỗi lần sửdụng, luộc sôi trước khi dùng, giữ vệ sinh miệng tránh để tưa (đẹn) làm ảnhhưởng đến ăn uống của trẻ.- Vệ sinh đồ vải: áo tã, chăn, chiếu, khăn trải giường cho bé phải được thay giặthàng ngày.3.4. Giữ ấmPhòng trẻ nằm phải ấm (28 - 30°C), không có gió lùa, tã ướt phải thay ngay, chotrẻ nằm cùng với mẹ, áo tã của trẻ phải khô - sạch và ấm.3.5. Khuyến khích cho bú sớm và nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn cho đến khi trẻ6 tháng tuổi. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sản phụ khoa tài liệu sản phụ khoa giáo trình sản phụ khoa tài liệu y khoa giáo trinh y khoaTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Các vấn đề thường gặp của nửa sau thai kỳ: Biểu đồ tăng trưởng của thai nhi trong tử cung
3 trang 217 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 80 1 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 55 0 0 -
Sản khoa - GS. TS. BS Nguyễn Duy Tài
190 trang 55 0 0 -
Phương pháp thực hành trong sản phụ khoa: Phần 2
193 trang 48 0 0 -
Tập bài giảng sản phụ khoa (Tập 1 - Tái bản lần thứ bảy): Phần 1
157 trang 39 0 0 -
Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm: Phần 2
42 trang 36 0 0 -
Bài giảng Sản phụ khoa - Phần 1
76 trang 36 0 0 -
Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm: Phần 1
111 trang 36 0 0 -
Chapter 075. Evaluation and Management of Obesity (Part 5)
5 trang 36 0 0