Danh mục

Sản phụ khoa - mổ lấy thai

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 140.75 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chuẩn bị người mẹ - Giải thích cho sản phô và gia đình: nguyên nhân phải mổ, phương pháp vô cảm, thời gian mổ và sự hợp tác cần thiết để mẹ và con sớm trở lại bình thường. Sản phô ký giấy cam kết trước mổ. - Sản phô phải được làm các xét nghiệm cơ bản trước mổ. - Nếu mổ chủ động, thôt tháo trước mổ. - Sản phô được cắt lông vùng mổ, rửa bụng, sát trùng vùng mổ. - Đặt thông tiểu. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản phụ khoa - mổ lấy thai SẢN PHỤ KHOA - MỔ LẤY THAI1. Chuẩn bị trước mổ1.1. Chuẩn bị người mẹ- Giải thích cho sản phô và gia đình: nguyên nhân phải mổ, phương pháp vô cảm,thời gian mổ và sự hợp tác cần thiết để mẹ và con sớm trở lại bình thường. Sảnphô ký giấy cam kết trước mổ.- Sản phô phải được làm các xét nghiệm cơ bản trước mổ.- Nếu mổ chủ động, thôt tháo trước mổ.- Sản phô được cắt lông vùng mổ, rửa bụng, sát trùng vùng mổ.- Đặt thông tiểu.- Có đường truyền tĩnh mạch.1.2. Phương pháp vô cảmXem bài gây tê và gây mê trong sản phô khoa.1.3. Chuẩn bị về phía thầy thuốcMột cuộc mổ cần phải có:- Một bác sỹ và một kỹ thuật viên gây mê hồi sức.- Hai kỹ thuật viên dụng cụ: một đưa ụng cụ trong mổ và một lo dụng cụ vòngngoài.- Một bác sĩ mổ chính và một bác sĩ phô mổ.1.4. Dụng cụ cơ bản cần cóTT Dụng cụ Số lượng1 Kẹp khăn vải 92 Cán ao và lưỡi dao 13 Kẹp phẫu thuật có mấu 1 Kẹp phẫu thuật không mấu 14 Kéo cong 15 Kéo thẳng 26 Kẹp cầm máu không răng 107 Kẹp đầu hình tim 28 Kìm kẹp kim khâu 29 Kẹp sát khuẩn 210 Kẹp răng chuột 611 Van trên vệ 112 Chỉ tiêu 113 Chỉ không tiêu 1TT Dụng cụ Số lượng14 Kim cong tròn 215 Kim cong 3 cạnh 12. Kỹ thuật mổ lấy thai2.1. Các thì mổ chính2.1.1. Vào ổ bụngCó thể sử dụng đường giữa ưới rốn hay đường Pfannenstiel.Đường rạch giữa ưới rốn:- Ưu điểm: nhanh, phẫu trường rộng, thích hợp với người thành bụng quá dầy, dễmở rộng khi cần thiết.- Nhược điểm: làm yếu thành bụng, sau mổ không thẩm mỹ- Kỹ thuật: Rạch a đường giữa trên vệ ưới rốn, dài khoảng 15cm. Rạch qua lớpmỡ ưới da, lớp cân, đến bao trước cơ thẳng to. Tách cơ thẳng to và cơ tháp theođường giữa để bộc lộ mạc ngang và phúc mạc. Mở phúc mạc theo đường giữa.Đường rạch ngang, đường Pfannenstiel:- Ưu điểm: Thẩm mỹ, thành bụng chắc hơn đường rạch dọc.- Nhược điểm: Phẫu trường hẹp, khó mở rộng đường mổ khi cần thiết.- Kỹ thuật: Đường rạch da trên vệ cong lên trên. Điểm giữa đường rạch nằm trênkhớp mu 1 - 2cm. Sau khi rạch da rạch ngang lớp mỡ, cầm máu. Cắt ngang cân cơthẳng to và cơ ch o. Bóc cân lên trên gần đến rốn. Tách 2 bó cơ thẳng to dọc theođường giữa. Phúc mạc cüng được mở theo đường dọc giữa.2.1.2. Rạch ngang đoạn dưới tử cung- Chèn gạc 2 bên tử cung để tránh ruột tràn xuống khi phẫu thuật và hạn chế nướcối tràn ra ổ bụng, đặc biệt trong trường hợp có nhiễm trùng ối.- Dùng kẹp phẫu tích không răng nhấc lớp phúc mạc tử cung lên cắt ngang phíaưới đường bám chặt phúc mạc 1 - 2cm, sau đó mở rộng sang 2 bên. Dùng ngóntay trỏ tách 2 mép của phúc mạc vừa cắt, đẩy phúc mạc bàng quang xuống ưới.- Đặt van trên vệ để che bàng quang. Dùng dao rạch ngang đoạn ưới tử cungngay ưới đường ưới bám chặt của phúc mạc 2 - 3cm. Đường rạch ngang 1cm.- Rạch cơ tử cung từ từ, tránh rạch quá sâu đề phòng cắt phải thai. Khi rạch máuthường chảy nhiều, người phô phải hút liên tục để đảm bảo phẫu trường sạch,điều này rất quan trọng để phẫu thuật viên thực hiện đường rạch chuẩn xác.- Phẫu thuật viên cho 2 ngón tay trỏ vào tử cung, xé ra ngoài và cong lên trên. Nếuđoạn ưới tử cung dày, dùng kéo cắt ra 2 bên. Có thể phối hợp cả 2 kỹ thuật trên.- Chú { đường mở đoạn ưới tử cung phải vừa đủ rộng để lấy thai ra ngoài màkhông bị rách thêm, tuy nhiên khi xé hoặc cắt phải thật thận trọng, không làm tổnthương đến động mạch và tĩnh mạch tử cung chạy dọc ở 2 bên.2.1.3. Lấy thai nhi và rau ra khỏi tử cungNgôi đầu:- Phẫu thuật viên cho tay vào đoạn ưới tử cung, đầu thai nhi ở trong lòng bàntay. Nâng và gập đầu thai nhi sao cho phần chẩm hướng ra đường cắt đoạn ướ itử cung.- Không được ùng lưng bàn tay tựa vào m p ưới đoạn ưới tử cung để bẩyđầu thai nhi lên vì có thể làm rách thêm. Nếu đầu thai xuống quá sâu, có thể nhờngười phô cho tay vào âm đạo đẩy đầu thai lên. Trong trường hợp khó có thể sửdụng forceps để lấy đầu thai.- Sau khi phần chỏm lộ ra ngoài vết mổ ấn vào đáy tử cung để giúp đẩy đầu thai sổra ngoài. Chú ý không làm rách thêm khi lấy thai. Không phải ngôi đầu:- Phẫu thuật viên cho tay vào tử cung tìm chân thai (ngôi mông thì có thể lấymông thai) để lấy thai ra khỏi tử cung. Động tác cần mau lẹ để tránh tử cung bópchật lấy thai và nhẹ nhàng để tránh gây sang chấn cho thai.- Hút nhớt cho thai khi đầu sổ.- Sau khi thai nhi sổ, tiêm trực tiếp tĩnh mạch 10 đơn vị Oxytocin hoặc/và cho 10đơn vị Oxytocin vào chai dịch truyền đang chảy và cho chảy nhanh cho đến khi tửcung co hồi tốt.- Kẹp cắt rốn, chuyển thai ra ngoài.- Dùng kìm kẹp 2 góc của vết cắt cơ tử cung và những nơi chảy máu nhiều.- Tiến hành bóc rau.- Lau sạch buồng tử cung bằng gạc to.2.1.4. Khâu cơ tử cung- Khâu cơ tử cung bằng chỉ tự tiêu. Bắt đầu khâu 2 góc rồi khâu müi rời cách nhau1cm. Có thể khâu thêm lớp thứ 2 để vùi lớp đầu.- Khâu phúc mạc tử cung bằng chỉ tự tiêu nhỏ bằng müi vắt.- Kiểm tra cầm máu thật kỹ tại vết khâu cơ tử cung.- Kiểm tra phần phô 2 bên.- Lau sạch ổ bụng kiểm tra phía sau tử cung, lấy gạc đã chèn 2 bên ra ngoài.2.1.5. Đóng bụng- Đóng phúc mạc thành bụng bằng chỉ tiêu.- Khâu cân bằng müi rời bằng chỉ không tiêu hoặc chỉ tiêu chậm (Vicryl).- Khâu mỡ ưới da (nếu cần).- Khâu da bằng chỉ nilon hoặc lanh.3. Tai biến và xử trí3.1. Tai biến và khó khăn lúc mổ- Tổn thương bàng quang khi mở phúc mạc thành và phúc mạc tạng: phải khâu lạisau khi lấy thai.- Tổn thương động mạch tử cung khi tách đường rạch tử cung ra 2 bên, hoặc khilấy thai: phải cầm máu trước khi khâu cơ tử cung.- Rách thêm xuống ưới hoặc rách sang 2 góc: phải khâu phôc hồi kỹ trước khikhâu cơ tử cung.- Đờ tử cung chảy máu nhiều: thường gặp tr ...

Tài liệu được xem nhiều: