Danh mục

SẢN PHỤ KHOA - UNG THƯ VÚ I. Đại cương: Ung thư vú là loại Ung thư gây tử vong

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 206.73 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

SẢN PHỤ KHOA - UNG THƯ VÚI. Đại cương: Ung thư vú là loại Ung thư gây tử vong nhiều nhất ở phụ nữ. Hội ung thư Mỹ ước tính Ung thư vú chiếm 32% toàn bộ Ung thư mới và 18% số tử vong do Ung thư ở phụ nữ. Tỉ lệ bị Ung thư vú hàng năm ở Hoa kz tăng lên rất mạnh theo tuổi (5/100 000 ở tuổi 25 tăng lên 150/100 000 ở tuổi 50 và hơn 200/100 000 ở tuổi 75). Tại Việt nam hiện vẫn chưa có số liệu thống kê đầy đủ,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SẢN PHỤ KHOA - UNG THƯ VÚ I. Đại cương: Ung thư vú là loại Ung thư gây tử vongSẢN PHỤ KHOA - UNG THƯ VÚI. Đại cương: Ung thư vú là loại Ung thư gây tử vong nhiều nhất ở phụ nữ. Hội ung thư Mỹước tính Ung thư vú chiếm 32% toàn bộ Ung thư mới và 18% số tử vong do Ung thưở phụ nữ. Tỉ lệ bị Ung thư vú hàng năm ở Hoa kz tăng lên rất mạnh theo tuổi (5/100000 ở tuổi 25 tăng lên 150/100 000 ở tuổi 50 và hơn 200/100 000 ở tuổi75).Tại Việt nam hiện vẫn chưa có số liệu thống kê đầy đủ, nhưng Ung thư vú đang trởthành loại Ung thư đứng hàng đầu trong các loại Ung thư ở phụ nữ. II. Nguyênnhân, bệnh sinh:1. Nguyên nhân:+ Đột biến Gen:Thường thấy đột biến ở Gen BRCA1 và Gen p53 nằm trên Nhiễm sắc thể 17,Gen BRCA2 nằm trên Nhiễm sắc thể 13. Yếu tố gây đột biến Gen có thể là các Tiaphóng xạ hay Virut.+ Di truyền: Khoảng 18% Ung thư vú có yếu tố di truyền nhưng chỉ khoảng 5% là thực sựcó yếu tố gia đình. Trong những gia đình này, nguy cơ bị Ung thư vú cả đời ở nữ ítnhất là 50%.+ Chế độ ăn và Hocmon:- Chế độ ăn nhiều mỡ và đường có tỉ lệ bị Ung thư vú cao hơn chế độ ăn ítđường và mỡ, đặc biệt là đối với lứa tuổi trẻ.- Một số loại Hocmon như : Prolactin, Estrogen, Progestin (thường có trong cácthuốc chống thai) khi dùng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ Ung thư vú ở những phụnữ trẻ.2. Các yếu tố nguy cơ của Ung thư vú :+ Các yếu tố có nguy cơ cao (làm tăng khả năng bị bệnh hơn 3 lần):Tuổi trên 40; Đã bị Ung thư trước đây ở một bên vú; Ung thư v ú gia đình; Tăng sảntuyến vú không điển hình; Không có con; Có thai lần đầu muộn (sau tuổi 31); Hộichứng Klinefelter; Bệnh phì đại tuyến vú ở nam giới; Tiền sử gia đình đã có nam giớibị Ung thư v ú.+ Các yếu tố nguy cơ trung bình (tăng khả năng bị bệnh 1,2-1,5 lần):Bắt đầu có kinh nguyệt sớm; Mất kinh muộn; Uống nhiều Estrogens; Có tiền sử bịUng thư buồng trứng, đáy tử cung hoặc đại tràng; Đái tháo đường; Dùng nhiều chấtuống có cồn.III. Mô bệnh học:1. Phân loại mô bệnh học Ung thư vú theo tổ chức y tế thế giới:a) Ung thư biểu mô tuyến tuyến vú:+ Ung thư biểu mô tuyến không xâm nhập:- Cacxinom nội ống tuyến ( intraductal carcinoma).- Cacxinom thuz tuyến in situ (Lobular Carinoma in situ).+ Ung thư biểu mô tuyến xâm nhập:- Cacxinom ống tuyến xâm nhập (invasive ductal Carinoma).- Cacxinom ống tuyến xâm nhập chủ yếu thành phần nội ống.- Cacxinom thuz tuyến xâm nhập (invasive lobular carcinoma).- Cacxinom thể nhầy (mucinous carcinoma).- Cacxinom thể tuỷ (medullary carcinoma).- Cacxinom thể nhú (papillary carcinoma).- Cacxinom thể trụ (tubular carcinoma).- Cacxinom thể nang dạng tuyến (adenoid cystic carcinoma).- Cacxinom thể bài tiết tuổi thiếu niên (secretory (juvenile) carcinoma).- Cacxinom thể tiết rụng đầu (Apocrine carcinoma).- Cacxinom có tình trạng dị sản (carcinoma with metaplasia)* Cacxinom dạng tế bào vẩy (squamous)* Cacxinom dạng tế bào hình thoi (spindle) * Cacxinom dạng tế bào xương và sụn.* Cacxinom dạng các tế bào hỗn hợp.- Các loại Ung thư biểu mô tuyến xâm nhập khác.+ Bệnh Paget ở núm vú.b) Ung thư hỗn hợp tổ chức biểu mô và tổ chức liên kết tuyến vú:+ Ung thư dạng tế bào lá (Cystosarcoma phylloides)+ Caxinosacom tuyến vú (carcinosarcoma).c) Các loại Ung thư khác (không phải của biểu mô tuyến vú):+ Angiosarcoma+ Các loại Sacom khác của tổ chức mỡ, xơ, thần kinh...2. Đặc điểm giải phẫu bệnh lý một số Ung thư tuyến vú:+ Cacxinom ống tuyến:Chiếm khoảng 78% số Ung thư vú. Thường chỉ bị một vú. Có thể gặp Cacxinomống tuyến xâm nhập hoặc Cacxinom ống tuyến không xâm nhập.+ Cacxinom thuz tuyến:Chiếm khoảng 9% số Ung thư vú. Thường bị ở cả hai vú. Thường được phát hiệnthấy ở mức in situ (có người coi loại này là tiền Ung thư).+ Cacxinom thể tuỷ:Chiếm khoảng 4% số Ung thư vú . Gồm các tế bào không biệt hoá và xâm nhiễmLympho rất mạnh.+ Các thể đặc biệt có tiên lượng tốt:Chiếm khoảng 10% số Ung thư vú. Gồm các Cacxinom thể Nhú đơn thuần,Cacxinom thể trụ, Cacxinom thể nhầy...+ Bệnh vú Paget:Biểu hiện ưới dạng tổn thương Eczema của đầu núm vú một bên, thường đi kèmvới Cacxinom ống tuyến ở phụ nữ.IV. Triệu chứng lâm sàng : Triệu chứng lâm sàng của Ung thư tuyến vú rất đa ạng, khi có các triệuchứng điển hình thì thường đã ở giai đoạn muộn của bệnh.1. Các triệu chứng tại tuyến vú :a) Khối to lên ở vú : Là triệu chứng có ở 90% số bệnh nhân Ung thư vú. Có thể xác định được cáctính chất sau :+ Vị trí : thường bị ở một vú nhưng có khi bị cả hai vú.+ Các biến đổi ở da vùng có khối U:- Dấu hiệu da trên khối U bị lõm xuống vì dính vào khối U: nhìn rõ khi cho bệnh nhândang thẳng cánh tay bên có U ra và nhìn ưới ánh sáng tốt.- Dấu hiệu da kiểu “vỏ cam”: nhìn rõ một mảng da bị phù nề, đổi màu đỏ xẫm và cónhững điểm bị lõm sâu xuống ở chỗ chân lông.- Những trường hợp đến muộn có thể thấy da trên khối U đã bị loét ra, chảy máu,bội nhiễm...+ Mật độ : thường chắc hoặc cứng.+ Bề mặt : thường lồi lõm không đều.+ Ranh ...

Tài liệu được xem nhiều: