Sản xuất Tổng chi phí
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 283.75 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng chi phí Về ngắn hạn, tổng chi phí (Total Costs ~ TC) gồm hai danh mục chi phí: tổng chi phí cố định và tổng chi phí biến đổi. Tổng chi phí cố định (Total Fixed Costs ~ TFC) là những chi phí không thay đổi với các mức xuất lượng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản xuất Tổng chi phí Sản xuấtTổng chi phíVề ngắn hạn, tổng chi phí (Total Costs ~ TC) gồm hai danhmục chi phí: tổng chi phí cố định và tổng chi phí biến đổi. Tổngchi phí cố định (Total Fixed Costs ~ TFC) là những chi phíkhông thay đổi với các mức xuất lượng. Tổng chi phí cố địnhbằng nhau tại mọi mức xuất lượng (thậm chí cả khi xuất lượngbằng 0).Ví dụ của tổng chi phí cố định này như tiền thuê, phí giấyphép hàng năm, chi trả thế chấp, lãi suất vay nợ, và phí kết nốitrang thiết bị hàng tháng (lưu ý là phí kết nối trang thiết bị chỉ gồmtiền trả cố định hàng tháng, chứ không phải là phần phí tiện íchkhác nhau với mỗi mức sử dụng). Tổng chi phí biến đổi (TotalVariable Costs ~ TVC) là những chi phí khác biệt với mức xuấtlượng. Chi phí lao động, chi phí nguyên liệu thô, và chi phí nănglượng là những ví dụ về chi phí biến đổi. Chi phí biết đổi bằng 0khi không sản xuất ra sản phẩm và tăng với mỗi mức xuất lượng.Bảng dưới bao gồm một danh sách dự tính liệt kê tổng chi phí cốđịnh và tổng chi phí biến đổi. Như trong bảng này cho thấy, tổngchi phí cố định bằng nhau tại mỗi mức xuất lượng có thể. Tổngchi phí biến đổi dự tính tăng khi mức xuất lượng tăng. Q TFC TVC 0 10 0 10 10 30 20 10 50 30 10 80 40 10 120 50 10 190 60 10 290Như bảng dưới cho thấy, chúng ta có thể sử dụng danh sách liệtkê TFC và TVC để quyết định kế hoạch tổng chi phí cho xí nghiệpnày. Hãy nhớ là tại mỗi mức xuất lượng, TC = TFC + TVC Q TFC TVC TC 0 10 0 10 10 10 30 40 20 10 50 60 30 10 80 90 40 10 120 130 50 10 190 200 60 10 290 300Biểu đồ dưới bao gồm một đồ thị của đường tổng chi phí cố định.Do tổng chi phí cố định bằng nhau tại mọi mức xuất lượng, đồ thịcủa đường tổng chi phí cố định là đường thẳng nằm ngangĐường tổng chi phí biến đổi tăng khi xuất lượng tăng. Ban đầu,người ta dự tính tăng với một tỷ lệ giảm (do năng suất cận biênban đầu tăng, chi phí của một đơn vị xuất lượng sản xuât thêmgiảm). Tuy nhiên, khi mức xuất lượng tăng, chi phí biến đổi đượcdự tính tăng với một tỉ lệ tăng lớn hơn (do kết quả của quy luậtthu hoạch biên tế tiệm giảm.) Biểu đồ dưới đây bao gồm một mộtđường tổng chi phí biến đổi có thểDo tổng chi phí bằng tổng chi phí biến đổi cộng với tổng chi phícố định, đường tổng chi chí chỉ là tổng lớn nhất của đường TFCvà TVC. Biểu đồ dưới minh hoạ cho mối quan hệ nàyChi phí trung bình và chi phí cận biênChi phí cố định trung bình (Average Fixed Cost ~ AFC)đượcđịnh nghĩa là: AFCM = TFC/Q. Biểu đồ dưới được thêm vào mộtbảng liệt kê chi phí cố định trung bình. Hãy lưu ý chi phí cố địnhtrung bình luôn giảm khi mức xuất lượng tăng. Q TFC TVC TC AFC 0 10 0 10 - 10 10 30 40 1,0 20 10 50 60 0,5 30 10 80 90 0,33 40 10 120 130 0,25 50 10 190 200 0,2 60 10 290 300 0,167Chi phí biến đổi trung bình (Average Variable Cost ~ AVC)được định nghĩa là: AVC = TVC/Q. Bảng dưới đây đã được tínhthêm chi phí biến đổi trung bình. Người ta dự tính chi phí biến đổitrung bình ban đầu sẽ giảm khi xuất lượng tăng nhưng cuối cùngcũng sẽ tăng khi mức xuất lượng tiếp tục tăng. Lý do giải thíchAVC cuối cùng lại tăng là do quy luật thu hoạch tiệm giảm như đãđề cập ở trên. Nếu thêm mỗi người công nhân tiếp tục làm giảmthêm xuất lượng, chi phí trung bình của phần xuất lượng thêmcuối cùng cũng phải giảm. Q TFC TVC TC AFC AVC 0 10 0 10 - - 10 10 30 40 1,0 3,0 20 10 50 60 0,5 2,5 30 10 80 90 0,33 2,67 40 10 120 130 0,25 3,0 50 10 190 200 0,2 3,8 60 10 290 300 0,167 4,83Tổng chi phí trung bình (Average Total Cost ~ ATC)được địnhnghĩa là: ATC = TC/Q. Bảng dưới đây bao gồm cả dự tính ATC.Hãy lưu ý là ATC có thể được tính là ATC = AVC + AFC (do TC =TFC + TVC, TC/Q = TFC/Q + TVC/Q). Q TFC TVC TC AFC AVC ATC 0 10 0 10 - - - 10 10 30 40 1,0 3,0 4,0 20 10 50 60 0,5 2,5 3,0 30 10 80 90 0,33 2,67 3,0 40 10 120 130 0,25 3,0 3,25 50 10 190 200 0,2 3,8 4,0 60 10 290 300 0,167 4,83 5,0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản xuất Tổng chi phí Sản xuấtTổng chi phíVề ngắn hạn, tổng chi phí (Total Costs ~ TC) gồm hai danhmục chi phí: tổng chi phí cố định và tổng chi phí biến đổi. Tổngchi phí cố định (Total Fixed Costs ~ TFC) là những chi phíkhông thay đổi với các mức xuất lượng. Tổng chi phí cố địnhbằng nhau tại mọi mức xuất lượng (thậm chí cả khi xuất lượngbằng 0).Ví dụ của tổng chi phí cố định này như tiền thuê, phí giấyphép hàng năm, chi trả thế chấp, lãi suất vay nợ, và phí kết nốitrang thiết bị hàng tháng (lưu ý là phí kết nối trang thiết bị chỉ gồmtiền trả cố định hàng tháng, chứ không phải là phần phí tiện íchkhác nhau với mỗi mức sử dụng). Tổng chi phí biến đổi (TotalVariable Costs ~ TVC) là những chi phí khác biệt với mức xuấtlượng. Chi phí lao động, chi phí nguyên liệu thô, và chi phí nănglượng là những ví dụ về chi phí biến đổi. Chi phí biết đổi bằng 0khi không sản xuất ra sản phẩm và tăng với mỗi mức xuất lượng.Bảng dưới bao gồm một danh sách dự tính liệt kê tổng chi phí cốđịnh và tổng chi phí biến đổi. Như trong bảng này cho thấy, tổngchi phí cố định bằng nhau tại mỗi mức xuất lượng có thể. Tổngchi phí biến đổi dự tính tăng khi mức xuất lượng tăng. Q TFC TVC 0 10 0 10 10 30 20 10 50 30 10 80 40 10 120 50 10 190 60 10 290Như bảng dưới cho thấy, chúng ta có thể sử dụng danh sách liệtkê TFC và TVC để quyết định kế hoạch tổng chi phí cho xí nghiệpnày. Hãy nhớ là tại mỗi mức xuất lượng, TC = TFC + TVC Q TFC TVC TC 0 10 0 10 10 10 30 40 20 10 50 60 30 10 80 90 40 10 120 130 50 10 190 200 60 10 290 300Biểu đồ dưới bao gồm một đồ thị của đường tổng chi phí cố định.Do tổng chi phí cố định bằng nhau tại mọi mức xuất lượng, đồ thịcủa đường tổng chi phí cố định là đường thẳng nằm ngangĐường tổng chi phí biến đổi tăng khi xuất lượng tăng. Ban đầu,người ta dự tính tăng với một tỷ lệ giảm (do năng suất cận biênban đầu tăng, chi phí của một đơn vị xuất lượng sản xuât thêmgiảm). Tuy nhiên, khi mức xuất lượng tăng, chi phí biến đổi đượcdự tính tăng với một tỉ lệ tăng lớn hơn (do kết quả của quy luậtthu hoạch biên tế tiệm giảm.) Biểu đồ dưới đây bao gồm một mộtđường tổng chi phí biến đổi có thểDo tổng chi phí bằng tổng chi phí biến đổi cộng với tổng chi phícố định, đường tổng chi chí chỉ là tổng lớn nhất của đường TFCvà TVC. Biểu đồ dưới minh hoạ cho mối quan hệ nàyChi phí trung bình và chi phí cận biênChi phí cố định trung bình (Average Fixed Cost ~ AFC)đượcđịnh nghĩa là: AFCM = TFC/Q. Biểu đồ dưới được thêm vào mộtbảng liệt kê chi phí cố định trung bình. Hãy lưu ý chi phí cố địnhtrung bình luôn giảm khi mức xuất lượng tăng. Q TFC TVC TC AFC 0 10 0 10 - 10 10 30 40 1,0 20 10 50 60 0,5 30 10 80 90 0,33 40 10 120 130 0,25 50 10 190 200 0,2 60 10 290 300 0,167Chi phí biến đổi trung bình (Average Variable Cost ~ AVC)được định nghĩa là: AVC = TVC/Q. Bảng dưới đây đã được tínhthêm chi phí biến đổi trung bình. Người ta dự tính chi phí biến đổitrung bình ban đầu sẽ giảm khi xuất lượng tăng nhưng cuối cùngcũng sẽ tăng khi mức xuất lượng tiếp tục tăng. Lý do giải thíchAVC cuối cùng lại tăng là do quy luật thu hoạch tiệm giảm như đãđề cập ở trên. Nếu thêm mỗi người công nhân tiếp tục làm giảmthêm xuất lượng, chi phí trung bình của phần xuất lượng thêmcuối cùng cũng phải giảm. Q TFC TVC TC AFC AVC 0 10 0 10 - - 10 10 30 40 1,0 3,0 20 10 50 60 0,5 2,5 30 10 80 90 0,33 2,67 40 10 120 130 0,25 3,0 50 10 190 200 0,2 3,8 60 10 290 300 0,167 4,83Tổng chi phí trung bình (Average Total Cost ~ ATC)được địnhnghĩa là: ATC = TC/Q. Bảng dưới đây bao gồm cả dự tính ATC.Hãy lưu ý là ATC có thể được tính là ATC = AVC + AFC (do TC =TFC + TVC, TC/Q = TFC/Q + TVC/Q). Q TFC TVC TC AFC AVC ATC 0 10 0 10 - - - 10 10 30 40 1,0 3,0 4,0 20 10 50 60 0,5 2,5 3,0 30 10 80 90 0,33 2,67 3,0 40 10 120 130 0,25 3,0 3,25 50 10 190 200 0,2 3,8 4,0 60 10 290 300 0,167 4,83 5,0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kĩ năng kinh doanh nghệ thuật kinh doanh bí quyết kinh doanh chiến lươc kinh doanh kĩ năng quản trị kinh doanhTài liệu liên quan:
-
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 388 1 0 -
Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp của bạn
6 trang 325 0 0 -
109 trang 270 0 0
-
Tiểu luận: Phân tích chiến lược của Công ty Sữa Vinamilk
25 trang 221 0 0 -
Sau sự sụp đổ: Điều gì thật sự xảy ra đối với các thương hiệu
4 trang 220 0 0 -
Bài thuyết trình nhóm: Giới thiệu cơ cấu tổ chức công ty lữ hành Saigontourist
7 trang 205 0 0 -
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực ( Lê Thị Thảo) - Chương 4 Tuyển dụng nhân sự
40 trang 200 0 0 -
Thực trạng cạnh tranh giữa các công ty may Hà nội phần 7
11 trang 191 0 0 -
Giới thiệu 12 triệu email trong bộ tài liệu digital marketing
3 trang 178 0 0 -
Phần 3: Các công cụ cơ bản trong máy tính và truyền thông
14 trang 173 0 0