Sao lưu Exchange 2010 Information Store với Windows Backup
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 234.27 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quản Trị Mạng - Dường như có khá nhiều nhầm lẫn xung quanh khả năng sao lưu Exchange 2010 bằng cách sử dụng tính năng Windows Backup. Exchange 2010 bao gồm một plug-in dành cho Windows Server Backup cho phép bạn thực hiện một bản sao lưu dữ liệu Exchange bằng cách sử dụng Volume Shadow Copy Service. Chuẩn bị Với Windows 2008 R2 và Windows 2008, tính năng Windows Backup theo mặc định sẽ không được kích hoạt. Vậy nên, việc trước tiên cần phải làm là thêm tính năng này. Chạy Server Manager, dưới mục Features chọn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sao lưu Exchange 2010 Information Store với Windows Backup Sao lưu Exchange 2010 Information Store với Windows BackupQuản Trị Mạng - Dường như có khá nhiều nhầm lẫn xung quanh khả năng sao lưuExchange 2010 bằng cách sử dụng tính năng Windows Backup.Exchange 2010 bao gồm một plug-in dành cho Windows Server Backup cho phépbạn thực hiện một bản sao lưu dữ liệu Exchange bằng cách sử dụng VolumeShadow Copy Service.Chuẩn bịVới Windows 2008 R2 và Windows 2008, tính năng Windows Backup theo mặcđịnh sẽ không được kích hoạt. Vậy nên, việc trước tiên cần phải làm là thêm tínhnăng này. Chạy Server Manager, dưới mục Features chọn Add Feature. Tìm kiếmdòng Windows Server Backup Features và tích vào cả 2 lựa chọn.Giờ đây, khi tính năng này đã được kích hoạt, plugin cần phải được bật. Trongservices snapin (start > Run > Services.msc) tìm kiếm “Microsoft Exchange ServerExtension for Windows Server Backup” đặt dịch vụ này thành tự động và khởiđộng nó.Sao lưuTừ Start > All Programs > Accessories > System Tools chọn Windows ServerBackupTrong bảng tác vụ chọn Backup Schedule. Khi wizard mở ra kích vào Next ở mànhình đầu tiên rồi chọn tiếp một trong 2 lựa chọn: Full Backup nếu bạn muốn thựchiện một bản sao lưu toàn bộ hệ thống hoặc Custom Backup nếu chỉ muốn chọnmột vài phần cần sao lưu. Vậy nên, nếu chỉ muốn sao lưu thông tin nên chỉ cầnchọn Custom. Tiếp đến, kích Next.Ở màn hình tiếp theo, kích vào Add Items và duyệt tới folder có lưu trữ thông tincủa bạn. Theo mặc định với Exchange 2010 thì nó là C:ProgramFilesMicrosoftExchange ServerV14Mailbox, sẽ có một folder cho mỗi Stoređược gọi là Mailbox Database (số quy chiếu cơ sở dữ liệu).Một khi bạn đã có được Mailbox Databases và quay trở lại màn hình wizard, kíchvào nút Advanced Settings và dưới mục VSS Settings chọn VSS Full Backup.Cấu hình lịch và đặt điểm đích ở 2 màn hình tiếp theo rồi chọn Finish. Nó sẽ giúpbạn sao lưu cơ sở dữ liệu.Lamle (Theo Experts-exchange.com)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sao lưu Exchange 2010 Information Store với Windows Backup Sao lưu Exchange 2010 Information Store với Windows BackupQuản Trị Mạng - Dường như có khá nhiều nhầm lẫn xung quanh khả năng sao lưuExchange 2010 bằng cách sử dụng tính năng Windows Backup.Exchange 2010 bao gồm một plug-in dành cho Windows Server Backup cho phépbạn thực hiện một bản sao lưu dữ liệu Exchange bằng cách sử dụng VolumeShadow Copy Service.Chuẩn bịVới Windows 2008 R2 và Windows 2008, tính năng Windows Backup theo mặcđịnh sẽ không được kích hoạt. Vậy nên, việc trước tiên cần phải làm là thêm tínhnăng này. Chạy Server Manager, dưới mục Features chọn Add Feature. Tìm kiếmdòng Windows Server Backup Features và tích vào cả 2 lựa chọn.Giờ đây, khi tính năng này đã được kích hoạt, plugin cần phải được bật. Trongservices snapin (start > Run > Services.msc) tìm kiếm “Microsoft Exchange ServerExtension for Windows Server Backup” đặt dịch vụ này thành tự động và khởiđộng nó.Sao lưuTừ Start > All Programs > Accessories > System Tools chọn Windows ServerBackupTrong bảng tác vụ chọn Backup Schedule. Khi wizard mở ra kích vào Next ở mànhình đầu tiên rồi chọn tiếp một trong 2 lựa chọn: Full Backup nếu bạn muốn thựchiện một bản sao lưu toàn bộ hệ thống hoặc Custom Backup nếu chỉ muốn chọnmột vài phần cần sao lưu. Vậy nên, nếu chỉ muốn sao lưu thông tin nên chỉ cầnchọn Custom. Tiếp đến, kích Next.Ở màn hình tiếp theo, kích vào Add Items và duyệt tới folder có lưu trữ thông tincủa bạn. Theo mặc định với Exchange 2010 thì nó là C:ProgramFilesMicrosoftExchange ServerV14Mailbox, sẽ có một folder cho mỗi Stoređược gọi là Mailbox Database (số quy chiếu cơ sở dữ liệu).Một khi bạn đã có được Mailbox Databases và quay trở lại màn hình wizard, kíchvào nút Advanced Settings và dưới mục VSS Settings chọn VSS Full Backup.Cấu hình lịch và đặt điểm đích ở 2 màn hình tiếp theo rồi chọn Finish. Nó sẽ giúpbạn sao lưu cơ sở dữ liệu.Lamle (Theo Experts-exchange.com)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lý thuyết tin học SQL Tin học đại cương giáo trình Tin học đại cương bài giảng Tin học đại cương tài liệu Tin học đại cương lý thuyết Tin học đại cươngTài liệu liên quan:
-
Ứng dụng công cụ Quizizz thiết kế trò chơi học tập trong giảng dạy học phần tin học đại cương
12 trang 301 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn thực hành Tin học đại cương - ĐH Bách Khoa Hà Nội
40 trang 257 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương part 7
19 trang 237 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
130 trang 156 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương (Tái bản năm 2020): Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên)
105 trang 142 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - Vi Hồng Thắm
90 trang 129 0 0 -
Hướng dẫn thực hành lập trình C trên Visual Studio
9 trang 127 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 2 - Trần Đình Khang
118 trang 121 0 0 -
Trắc nghiệm và đáp án hệ cơ sở dữ liệu - ĐH Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh
63 trang 117 0 0 -
Quản trị người dùng trong Exchange 2007 bằng Powershell
9 trang 107 0 0