SÂU PHAO
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 85.40 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên khoa học: Nymphata depunctalis Họ :Pyralidae Bộ :Lepidoptera Phân bố và ký chủ Xuất hiện ở châu Phi, Á, Nam Mỹ Ký chủ: lúa, cỏ.Đặc điểm hình thái: Ngài nhỏ, mỏng manh, màu trắng tuyết với những đốm vàng nâu nhạt ở cả 2 cánh. Trứng tròn, vàng nhạt, đẻ thành 1 –2 hàng ở bẹ lá hoặc mặt dưới lá gần mặt nước. Sâu non xanh trong, đầu vàng nâu, có 5 tuổi, dài khoảng 20 mm khi đẫy sức. Nhộng làm tổ ở những ống lá màu nâu ở gần gốc lúa. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SÂU PHAO SÂU PHAO Tên khoa học: Nymphata depunctalis Họ :Pyralidae Bộ :Lepidoptera Phân bố và ký chủ Xuất hiện ở châu Phi, Á, Nam Mỹ Ký chủ: lúa, cỏ. Đặc điểm hình thái: Ngài nhỏ, mỏng manh, màu trắng tuyết với những đốm vàng nâu nhạtở cả 2 cánh. Trứng tròn, vàng nhạt, đẻ thành 1 –2 hàng ở bẹ lá hoặc mặt dưới lágần mặt nước. Sâu non xanh trong, đầu vàng nâu, có 5 tuổi, dài khoảng 20 mm khiđẫy sức. Nhộng làm tổ ở những ống lá màu nâu ở gần gốc lúa. Vòng đời: Tập quán sinh hoạt và đặc điểm gây hại: Ngài hoạt động vào ban đêm, ưa mùi chua ngọt, thích ánh sáng nhưngyếu. Sâu non tuổi 1 – 2 gặm bề mặt lá, rồi ăn khuyết từng miếng nhỏ, từtuổi 3 trở đi có thể cắn đứt hẳn lá, dảnh mạ, lúa. Sâu thường ăn vào ban đêm, đối với những ngày trời râm mát, mưaphùn sâu có thể phá cả ngày. Sâu làm nhộng ở các khe nứt nẽ, vùng đất xung quanh gốc lúa. Sâu thường phá thời kỳ mạ, lúa đẻ nhánh, sâu thường phá rất nhanh cóthể cắn trụi ruộng này sang ruộng khác, những năm mưa nhiều ngập úng sâuthường phá mạnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SÂU PHAO SÂU PHAO Tên khoa học: Nymphata depunctalis Họ :Pyralidae Bộ :Lepidoptera Phân bố và ký chủ Xuất hiện ở châu Phi, Á, Nam Mỹ Ký chủ: lúa, cỏ. Đặc điểm hình thái: Ngài nhỏ, mỏng manh, màu trắng tuyết với những đốm vàng nâu nhạtở cả 2 cánh. Trứng tròn, vàng nhạt, đẻ thành 1 –2 hàng ở bẹ lá hoặc mặt dưới lágần mặt nước. Sâu non xanh trong, đầu vàng nâu, có 5 tuổi, dài khoảng 20 mm khiđẫy sức. Nhộng làm tổ ở những ống lá màu nâu ở gần gốc lúa. Vòng đời: Tập quán sinh hoạt và đặc điểm gây hại: Ngài hoạt động vào ban đêm, ưa mùi chua ngọt, thích ánh sáng nhưngyếu. Sâu non tuổi 1 – 2 gặm bề mặt lá, rồi ăn khuyết từng miếng nhỏ, từtuổi 3 trở đi có thể cắn đứt hẳn lá, dảnh mạ, lúa. Sâu thường ăn vào ban đêm, đối với những ngày trời râm mát, mưaphùn sâu có thể phá cả ngày. Sâu làm nhộng ở các khe nứt nẽ, vùng đất xung quanh gốc lúa. Sâu thường phá thời kỳ mạ, lúa đẻ nhánh, sâu thường phá rất nhanh cóthể cắn trụi ruộng này sang ruộng khác, những năm mưa nhiều ngập úng sâuthường phá mạnh.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sâu phao các loại sâu sâu hại nông nghiệp tài liệu về sâu hại phòng trừ sâu hạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
29 trang 21 0 0
-
4 trang 15 0 0
-
17 trang 15 0 0
-
5 trang 14 0 0
-
3 trang 14 0 0
-
4 trang 13 0 0
-
173 trang 13 0 0
-
Phát hiện và phòng trừ sâu bệnh hại cây trong vườn
70 trang 12 0 0 -
136 trang 11 0 0
-
Bài giảng Xén tóc đục thân và sâu đục cành cây xoài
37 trang 10 0 0