Sâu răng và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 tại thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang năm 2018
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 282.27 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ sâu răng của học sinh lớp 5 tại thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang năm 2018; Xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng sâu răng của học sinh lớp 5 tại thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sâu răng và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 tại thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang năm 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2019 SÂU RĂNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH LỚP 5 TẠI THỊ TRẤN CÁI BÈ, HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2018 Nguyễn Tuyết Xương*, Phạm Thế Hiền**TÓM TẮT45 nghiên cứu của Trần Tấn Tài năm 2016, tiến Qua nghiên cứu tình trạng sâu răng các em học hành nghiên cứu ở học sinh tiểu học tại Thừasinh đang học lớp 5 ở thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, Thiên Huế cho thấy tỷ lệ sâu răng là 77,9%; chỉtỉnh Tiền Giang trong thời gian từ tháng 03 năm 2018 số sâu mất trám là 1,60; theo báo tổng hợp cáođến tháng 08 năm 2018, kết quả sau: Tỷ lệ sâu răng của Trung tâm Y tế huyện Cái Bè năm 2017, tỷlà 44,1%, chỉ số sâu mất trám (SMT) là 0,828. Tỷ lệsâu răng ở học sinh nam (46,5%; SMT: 0,9) cao hơn lệ sâu răng của học sinh tiểu học thị trấn Cái Bèhọc sinh nữ (41,7%; SMT: 0,7) Khi quan sát các em là 34,0%, tăng cao hơn năm 2016 (27,5%);chải răng, có gần phân nửa (47,8%) các em thực trong đó học sinh khối lớp 5 có tỷ lệ sâu rănghành chải răng không đạt. Học sinh có cha mẹ thực cao nhất so với các khối lớp khác (38,4%)hành PCSR không đạt, có nguy cơ sâu răng cao gấp [2],3],[1].2,6 lần so với những học sinh có cha mẹ thực hànhPCSR đạt yêu cầu. Học sinh có thực hành PCSR Nhận thấy đây là tình trạng sức khỏe rất quankhông đạt có nguy cơ mắc sâu răng cao gấp 3,1 lần trọng và cần có nghiên cứu đánh giá về thựcnhững học sinh có thực hành PCSR chung đạt. Học trạng, kiến thức, thực hành phòng chống sâusinh có kỹ năng chải răng không đạt có nguy cơ mắc răng của các em, cũng như tìm hiểu xác định cácsâu răng cao gấp 3,9 lần so với các em có kỹ năng yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sâu răng, đểchải răng đạt. kịp thời sửa chữa, bổ sung những thiếu khuyết Từ khóa: Phòng chống sâu răng (PCSR). còn tồn tại, từ đó đưa ra kiến nghị giải pháp dựSUMMARY phòng can thiệp phù hợp để kéo giảm tỷ lệ sâu TOOTH DECAY AND SOME FACTORS răng ở nhóm đối tượng này, làm giảm tác hạiRELATED TO 5TH GRADE STUDENTS IN CAI nhiều mặt do sâu răng gây ra. Xuất phát từ đó BE TOWNLET, CAI BE DISTRICT, TIEN chúng tôi tiến hành nghiên cứu tình trạng “sâu GIANG PROVINCE IN 2018 răng và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 By studying tooth decay students learning in 5th tại thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Gianggrade in Cai be townlet, Cai Be district, Tien Giang năm 2018.” Mục tiêu nghiên cứu:Province during the period from March, 2018 to 1. Xác định tỷ lệ sâu răng của học sinh lớp 5August , 2018, the following results to be seen: tại thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang - The rate of tooth decay is 44.1% , dental caries(SMT) is 0.828. Percentage of caries in male students năm 2018.(46.5%; SMT: 0.9) higher than female students 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tình(41.7%; SMT: 0.7) . When observing the children to trạng sâu răng của học sinh lớp 5 tại thị trấn Cáiwash teeth, there are nearly half (47.8%) children to Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang năm 2018.practice unsuccessfully. - Students who have an unsatisfactory parent PCSR II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpractice, have 2.6 times higher risk of tooth decay than - Phương pháp nghiên cứu: Theo phươngthose with a satisfactory PCSR practice parent. Students pháp cắt ngang có phân tích.with PCSR practice do not reach a high risk of toothdecay at 3.1 times students with general PCSR - Đối tượng nghiên cứu: Học sinh đangpractices. Students who have a skill to comb teeth học lớp 5 tại trường tiểu học của thị trấn Cái Bè,without reaching the risk of tooth decay are 3.9 times huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Gianghigher than they are capable of combing tooth. - Địa điểm nghiên cứu: Tại hai trường tiểuI. ĐẶT VẤN ĐỀ học A và tiểu học B thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Nghiên cứu của Ma Thanh Quế năm 2009, - Cỡ mẫu của nghiên cứu được tính theotrên học sinh lớp 5 tại thị xã Tuyên Quang, tỉnh công thức. Công thức tính cỡ mẫu một tỷ lệ:Tuyên Quang cho thấy tỷ lệ sâu răng là 62,5%,*Bệnh viện Nhi Trung Ương Thay các số vào, ta có n= 369**Trường Đại học Trà VinhChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuyết Xương Dự phòng 10% bỏ cuộc, ta có cỡ mẫu banEmail: nguyenxuongnhp@yahoo.com đầu cần có là 406.Ngày nhận bài: 23.3.2019 Trong quá trình tiến hành nghiên cứu có 28Ngày phản biện khoa học: 29.4.2019 em học sinh vắng mặt lúc khám răng, nên chỉ cóNgày duyệt bài: 3.5.2019 163 vietnam medical journal n02 - MAY - 2019379 học sinh tham gia đầy đủ các phần của - Xử lý, phân tích số liệu trên phần mềmnghiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sâu răng và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 tại thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang năm 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2019 SÂU RĂNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH LỚP 5 TẠI THỊ TRẤN CÁI BÈ, HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2018 Nguyễn Tuyết Xương*, Phạm Thế Hiền**TÓM TẮT45 nghiên cứu của Trần Tấn Tài năm 2016, tiến Qua nghiên cứu tình trạng sâu răng các em học hành nghiên cứu ở học sinh tiểu học tại Thừasinh đang học lớp 5 ở thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, Thiên Huế cho thấy tỷ lệ sâu răng là 77,9%; chỉtỉnh Tiền Giang trong thời gian từ tháng 03 năm 2018 số sâu mất trám là 1,60; theo báo tổng hợp cáođến tháng 08 năm 2018, kết quả sau: Tỷ lệ sâu răng của Trung tâm Y tế huyện Cái Bè năm 2017, tỷlà 44,1%, chỉ số sâu mất trám (SMT) là 0,828. Tỷ lệsâu răng ở học sinh nam (46,5%; SMT: 0,9) cao hơn lệ sâu răng của học sinh tiểu học thị trấn Cái Bèhọc sinh nữ (41,7%; SMT: 0,7) Khi quan sát các em là 34,0%, tăng cao hơn năm 2016 (27,5%);chải răng, có gần phân nửa (47,8%) các em thực trong đó học sinh khối lớp 5 có tỷ lệ sâu rănghành chải răng không đạt. Học sinh có cha mẹ thực cao nhất so với các khối lớp khác (38,4%)hành PCSR không đạt, có nguy cơ sâu răng cao gấp [2],3],[1].2,6 lần so với những học sinh có cha mẹ thực hànhPCSR đạt yêu cầu. Học sinh có thực hành PCSR Nhận thấy đây là tình trạng sức khỏe rất quankhông đạt có nguy cơ mắc sâu răng cao gấp 3,1 lần trọng và cần có nghiên cứu đánh giá về thựcnhững học sinh có thực hành PCSR chung đạt. Học trạng, kiến thức, thực hành phòng chống sâusinh có kỹ năng chải răng không đạt có nguy cơ mắc răng của các em, cũng như tìm hiểu xác định cácsâu răng cao gấp 3,9 lần so với các em có kỹ năng yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sâu răng, đểchải răng đạt. kịp thời sửa chữa, bổ sung những thiếu khuyết Từ khóa: Phòng chống sâu răng (PCSR). còn tồn tại, từ đó đưa ra kiến nghị giải pháp dựSUMMARY phòng can thiệp phù hợp để kéo giảm tỷ lệ sâu TOOTH DECAY AND SOME FACTORS răng ở nhóm đối tượng này, làm giảm tác hạiRELATED TO 5TH GRADE STUDENTS IN CAI nhiều mặt do sâu răng gây ra. Xuất phát từ đó BE TOWNLET, CAI BE DISTRICT, TIEN chúng tôi tiến hành nghiên cứu tình trạng “sâu GIANG PROVINCE IN 2018 răng và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 By studying tooth decay students learning in 5th tại thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Gianggrade in Cai be townlet, Cai Be district, Tien Giang năm 2018.” Mục tiêu nghiên cứu:Province during the period from March, 2018 to 1. Xác định tỷ lệ sâu răng của học sinh lớp 5August , 2018, the following results to be seen: tại thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang - The rate of tooth decay is 44.1% , dental caries(SMT) is 0.828. Percentage of caries in male students năm 2018.(46.5%; SMT: 0.9) higher than female students 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tình(41.7%; SMT: 0.7) . When observing the children to trạng sâu răng của học sinh lớp 5 tại thị trấn Cáiwash teeth, there are nearly half (47.8%) children to Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang năm 2018.practice unsuccessfully. - Students who have an unsatisfactory parent PCSR II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpractice, have 2.6 times higher risk of tooth decay than - Phương pháp nghiên cứu: Theo phươngthose with a satisfactory PCSR practice parent. Students pháp cắt ngang có phân tích.with PCSR practice do not reach a high risk of toothdecay at 3.1 times students with general PCSR - Đối tượng nghiên cứu: Học sinh đangpractices. Students who have a skill to comb teeth học lớp 5 tại trường tiểu học của thị trấn Cái Bè,without reaching the risk of tooth decay are 3.9 times huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Gianghigher than they are capable of combing tooth. - Địa điểm nghiên cứu: Tại hai trường tiểuI. ĐẶT VẤN ĐỀ học A và tiểu học B thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Nghiên cứu của Ma Thanh Quế năm 2009, - Cỡ mẫu của nghiên cứu được tính theotrên học sinh lớp 5 tại thị xã Tuyên Quang, tỉnh công thức. Công thức tính cỡ mẫu một tỷ lệ:Tuyên Quang cho thấy tỷ lệ sâu răng là 62,5%,*Bệnh viện Nhi Trung Ương Thay các số vào, ta có n= 369**Trường Đại học Trà VinhChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuyết Xương Dự phòng 10% bỏ cuộc, ta có cỡ mẫu banEmail: nguyenxuongnhp@yahoo.com đầu cần có là 406.Ngày nhận bài: 23.3.2019 Trong quá trình tiến hành nghiên cứu có 28Ngày phản biện khoa học: 29.4.2019 em học sinh vắng mặt lúc khám răng, nên chỉ cóNgày duyệt bài: 3.5.2019 163 vietnam medical journal n02 - MAY - 2019379 học sinh tham gia đầy đủ các phần của - Xử lý, phân tích số liệu trên phần mềmnghiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh sâu răng Phòng chống sâu răng Thực hành phòng chống sâu răng Chăm sóc sức khỏe răng miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0