Danh mục

SAY NẮNG – SAY NÓNG – TĂNG THÂN NHIỆT

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 200.53 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tăng thân nhiệt: nhiệt độ TW 38,50C - Tăng thân nhiệt nghiêm trọng hay ác tính (còn gọi say nóng, say nắng): nhiệt độ TW 410C.Phân biệt:- Sốt (fièvre): khi nhiệt độ trung ương tăng gắn liền với sự điều chỉnh trung tâm điều hoà thân nhiệt ở mức cao hơn bình thường.- Tăng thân nhiệt (hyperthermie): nhiệt độ trung ương tăng nhưng không có sự tham gia điều chỉnh của trung tâm điều hoà thân nhiệt. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SAY NẮNG – SAY NÓNG – TĂNG THÂN NHIỆT SAY NẮNG – SAY NÓNG – TĂNG THÂN NHIỆTI. ĐẠI CƯƠNG:- Tăng thân nhiệt: nhiệt độ TW > 38,50C- Tăng thân nhiệt nghiêm trọng hay ác tính (còn gọi say nóng, say nắng): nhiệt độ TW> 410C.Phân biệt:- Sốt (fièvre): khi nhiệt độ trung ương tăng gắn liền với sự điều chỉnh trung tâm điềuhoà thân nhiệt ở mức cao hơn bình thường.- Tăng thân nhiệt (hyperthermie): nhiệt độ trung ương tăng nhưng không có sự thamgia điều chỉnh của trung tâm điều hoà thân nhiệt.II. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT: 1. Cân bằng thân nhiệt:- Thân nhiệt phụ thuộc vào lượng nhiệt dự trữ của cơ thể (S).- Trạng thái cân bằng nhiệt: trong một ngày đêm, thân nhiệt phải được duy trì ổn định,sự thay đổi của lượng nhiệt dự trữ phải = 0, lúc bấy giờ cơ thể không thu nhận thêm vàcũng không mất nhiệt. Sự cân bằng thân nhiệt được thực hiện bởi: 72 Sản xuất nhiệt: do chuyển hoá tế bào (M), có thể thay đổi, nhưng không giảm dưới mức chuyển hoá cơ bản. Dòng năng lượng trao đổi với ngoại cảnh:  Dương tính: khi dòng năng lượng từ cơ thể ra bên ngoài Âm tính: ngược lại Ba cơ chế chính của dòng năng lượng: Bức xạ (Rayonnement: R) Đối lưu (Convection: C) Bốc hơi (Evaporation: E) Ngoài ra: mất nhiệt do dẫn truyền (Conduction) Trong trạng thái bình thường: M = E + R + C và S = M – (E + R + C) 2. Cấu trúc điều hoà thân nhiệt:- Các bộ phận thu nhận (capteurs) ở sâu: vùng trước mắt (aire pré-optique): nhạy cảmvới nhiệt độ của máu lưu hành ở vùng trước mắt.- Trung tâm điều hoà thân nhiệt: khu trú ở đồi thị trước và đồi thị sau, hoạt động nhưlà một bộ máy điều hoà thân nhiệt (thermostat), thực hiện bằng các yếu tố: 73 Đường ngoại tháp: sản xuất nguồn năng lượng có nguồn gốc từ cơ (rét run – frisson thermique) Cường giao cảm: co mạch, dãn mạch, chủ yếu trên tuần hoàn ở da. Các cơ chế R, C và một phần E phụ thuộc vào yếu tố này. Phó giao cảm (tiết choline: cholinergique): tác dụng chủ yếu trên hạch mồ hôi (E)- Cơ chế chống nóng và chống lạnh: Chống lạnh: sinh nhiệt cơ (thermogénèse musculaire) làm tăng M, và co mạch ở da, hạn chế R và C . Chống nóng (tăng thân nhiệt): dãn mạch ở da, làm tăng R và C, và nhất là đổ mồ hôi làm tăng E (đào thải 0,85 Kcal cho một gram nước bốc hơi).III. TĂNG THÂN NHIỆT NGHIÊM TRỌNG: 1. Say nắng, say nóng (coup de chaleur): 1.1. Đặc điểm:- Thân nhiệt > 400C, xảy ra khi phơi nắng ngoài trời có nhiệt độ cao.- Có thể kết hợp với cố gắng co sức cơ trong một số trường hợp. 1.2. Hoàn cảnh xuất hiện:- Đợt nắng nóng bất thường. 74- Phơi dưới nắng trong môi trường kín (xe hơi, xe tăng, máy bay, hầm mỏ, nhà máy,xưởng...).- Cư trú dài ngày trong môi trường mở, nhưng nhiệt độ > 320C + độ ẩm không khí >50%. 1.3. Điều kiện thuận lợi:- Béo bệu- Người già- Nhủ nhi- Trẻ em- Dùng các thuốc cường phó giao cảm, ức chế bài tiết các hạch mồ hôi. 1.4. Lâm sàng:- Tiền chứng (đáng chú ý): mệt mỏi, nhức đầu, rối loạn tâm thần, đau bụng, đi lỏng,nôn mửa, ra nhiều mồ hôi.- Hội chứng thần kinh – cơ: trạng thái lẫn lộn, lú lẫn hoặc vật vã, nhanh chóng xuấthiện hôn mê, xen các cơn động kinh. Điện não đồ: không có đặc biệt đáng kể. Rối loạn thần kinh thực vật:- 75 Trạng thái tim mạch không ổn định: nhịp tim nhanh, trụy tim mạch đột ngột, chỉ số tim cao (> 6 lít/ phút/ m2), CVP thấp, sức cản mạch máu hệ thống suy sụp. ECG: T đảo ngược ST chênh lên hoặc chênh xuống Có thể xuất hiện các đường biểu diễn gợi ý NMCT. Bệnh cảnh suy hô hấp cấp: thở nhanh, tím tái, tắc nghẽn khí phế quản, PaCO2 tăng cao mặc dầu thở nhanh (do CO2 sản xuất mạnh).- Hội chứng toàn thể: nỗi bật khi thân nhiệt > 410C: Vã mồ hôi, mất nước toàn thể (chủ yếu nội bào), thiểu niệu.  Hội chứng chảy máu (máu mũi, nôn ra máu, ban xuất huyết do rối loạn đông máu nặng) 1.5. Hội chứng sinh vật học:- Cô máu, tăng thẩm thấu thành mạch, Na+ máu , K+ máu , Ca++ máu , acideurique máu , đường máu .- Nhiễm kiềm chuyển hoá  nhiễm toan chuyển hoá (lactique) rất nhanh, tiến triểnnặng.- Suy thận cấp: urée máu và créatinine máu , thiểu niệu kéo dài, tiểu ra trụ hình, đạmvà sắc tố cơ. ...

Tài liệu được xem nhiều: