Danh mục

Session 5 T-SQL Programming

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 448.90 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giới thiệu Trong chương trước, chúng ta đã học về cách thực thi các truy vấn con và câu lệnh SELECT với các mệnh đề khác nhau. Chúng ta cũng học về cấu trúc SELECT INTO sử dụng để chuyển dữ liệu từ một bảng sang một bảng khác. Trong chương này, chúng ta sẽ thảo luận về quá trình chạy batch trong SQL Server. Chúng ta cũng sẽ học về cách tạo và sử dụng các biến cục bộ và toàn cục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Session 5 T-SQL ProgrammingSession 5 T-SQL ProgrammingMục tiêu của chươngKết thúc chương này, bạn có thể Hiểu được khái niệm của quá trình chạy batch (xử lý bó) trong SQL Học về các câu lệnh điều khiển để tạo ứng dụng Định nghĩa và gán giá trị cho các biến Viết các hàm cơ bản SQL Server Sử dụng các hàm cơ bản trong truy vấnGiới thiệuTrong chương trước, chúng ta đã học về cách thực thi các truy vấn con và câu lệnh SELECT vớicác mệnh đề khác nhau. Chúng ta cũng học về cấu trúc SELECT INTO sử dụng để chuyển dữliệu từ một bảng sang một bảng khác.Trong chương này, chúng ta sẽ thảo luận về quá trình chạy batch trong SQL Server. Chúng tacũng sẽ học về cách tạo và sử dụng các biến cục bộ và toàn cục. Cuối chương này chúng ta cũngđề cập đến các luồng câu lệnh điều khiển khác nhau và các kiểu hàm khác nhau như là hàmaggregate & rowset.5.1 SQL Batch và xử lý BatchBatch là tập hợp bao gồm một hoặc nhiều lệnh được máy khách gửi trong một nhóm. Mỗi batchđược biên dịch thành một phiên thực hiện đơn lẻ. Nếu batch chứa nhiều câu lệnh SQL, tất cả cáccâu lệnh sẽ được tối ưu từng bước cần thiết để thi hành lần lượt các câu lệnh này trong một lầnxử lý5.1.1 Khái niệm và nguồn gốc các câu lệnh BatchTrong môi trường đa nhiệm, nhiều người sử dụng có thể truy cập CSDL đồng thời trên mạng.Trong môi trường đơn nhiệm, một người sử dụng có thể cần thực hiện nhiều thao tác trên mộtCSDL, như là cập nhật bảng, tính toán kết quả của truy vấn SELECT.v.v. Những thao tác này cóthể tạo thành một chuỗi các câu lệnh để thực thi trên CSDL.Ví dụ, CSDL chi tiết nhân viên employee và chi tiết về công việc của họ Work. Một người sửdụng CSDL muốn tính toán net pay cho mỗi nhân viên dựa trên chi tiết lương cơ bản, tổng sốngày làm việc và tổng số ngày nghỉ. Tập hợp các yêu cầu trên có thể hoàn thành trong cùng mộtnhiệm vụ. Theo thứ tự net pay sẽ được tính cho mỗi nhân viên, nó được thực hiện dễ dàng hơnnếu các yêu cầu được chứa trong một tệp và sẽ được tác động tới CSDL trong một lần thực thi.Quá trình xử lý một chuỗi các lệnh tại một thời điểm từ một tập hợp các lệnh được gọi là xử lýbó (batchprocessing)Ưu điểm chính của batch processing là dễ dàng quản lý CSDL. Ví dụ, Nếu chúng ta cần thay đổimột truy vấn đang tồn tại, mà truy vấn này được lưu giữ trên máy tính của người sử dụng, chúngta phải thực hiện những thay đổi này trên tất cả các máy tính của mỗi người sử dụng. Thay vàođó, Nếu chúng ta lưu giữ truy vấn trên máy chủ trung tâm (Server) như là một tệp hoặc thủ tụcT-SQL Programming 59lưu trữ, chúng ta chỉ phải thực hiện sự thay đổi này một lần tại phía máy chủ. Cách làm này tiếtkiệm được thời gian và có hiệu quả cao.5.1.2 SQL BatchBatch processing trong SQL Server 2000 được thi hành dưới dạng thủ tục chứa (storedprocedures). Một thủ tục chứa là một nhóm các câu lệnh T-SQL được biên dịch và thực hiệntrong cùng một lần. Stored procedure thực thi hoàn thành các lệnh logic thông qua các ứng dụngkhác nhau. Các câu lệnh SQL cần thiết để thực hiện các tác vụ nào đó lặp đi lặp lại được thiếtkế, phát triển và kiểm tra một lần trong stored procedure. Một khi stored procedure được tạo lập,mỗi ứng dụng cần thực hiện các tác vụ tương tự chỉ cần thực hiện lại store procedure. Codingbusiness logic into a single stored procedure also offers a single point of control forensuring that business rules are correctly enforced. Stored procedure cũng có thể thực hiệntốt hơn. Nhiều tác vụ được thực thi tương ứng với chuỗi các câu lệnh SQL. Cấu trúc điều kiệncủa câu lệnh SQL đầu tiên sẽ trả về kết quả để căn cứ vào đó thực hiện các các câu lệnh SQLcon.Ví dụ về tạo batch Use Master GoTừ khoá Go chỉ ra sự kết thúc của một batchXét ví dụ khác Use Pubs Select * from authors Update authors set phone= 890 451-7366 where au_lname= White GoỞ đây, cả ba câu lệnh có thể được nhóm vào cùng một tác vụ thực hiện và sau đó thực thi tác vụđóTiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng chú thích trong batches5.1.3 Sử dụng chú thích trong SQLChú thích là một chuỗi văn bản viết trong chương trình (giống như là đánh dấu), chú thích này sẽbị bỏ qua khi biên dịch. Chú thích có thể sử dụng trong tài liệu code và có thể sử dụng để ẩn cáccâu lệnh SQL và batches tạm thời để gỡ lỗi. Sử dụng chú thích trong khi viết code giúp cho việcbảo trì code dễ dàng . Chú thích thường được sử dụng để ghi nhớ tên chương trình, tên tác giả, vàngày thay đổi các đoạn code quan trọng. Chú thích cũng có thể sử dụng để diễn giải một đoạntính toán phức tạp và giải thích các phương thức lập trình.Microsoft SQL Server 2000 hỗ trợ 2 kiểu chú thích: (//): Mọi thứ viết trong dòng có 2 dấu gạch nối (//) bắt đầu được coi là dòng chú thích. Nếu muốn chú thích trên nhiều dòng th ...

Tài liệu được xem nhiều: