Danh mục

Siêu âm can thiệp - đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe gan

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 179.93 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Siêu âm can thiệp - đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe gan" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau siêu âm đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe gan. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Siêu âm can thiệp - đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe gan SIÊU ÂM CAN THIỆP - ĐẶT ỐNG THÔNG DẪN LƯU Ổ ÁP XE GANI. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật dẫn lưu mủ các ổ áp xe trong gan dưới sự quan sát và hướng dẫncủa siêu âm.II. CHỈ ĐỊNH  Ổ áp xe có đường kính ≥ 5cm.  Ổ áp xe có đường kính < 5cm đã chọc hút bằng kim 18G tái phát nhiều lần.  Ổ áp xe dọa vỡ.III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Rối loạn đông máu: tỷ lệ prothrombin < 50%, tiểu cầu < 50G/L.IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện  02 bác sĩ: 01 điều khiển máy siêu âm, 01 thực hiện thủ thuật.  01 điều dưỡng.2. Phương tiện2.1. Dụng cụ  Máy siêu âm đầu dò quét thẳng hoặc quét hình quạt.  Bộ ống thông dẫn lưu Pigtail 8F.  Dây dẫn đường (Guide-wire).  Găng, bông, gạc vô khuẩn.  Các dụng cụ vô khuẩn khác: bơm và kim tiêm, chỉ khâu chân dẫn lưu, khaymen, khay quả đậu, khăn trải có lỗ, các lọ đựng bệnh phẩm làm xét nghiệm, lam kính.2.2. Thuốc Thuốc sát khuẩn, thuốc gây tê lidocain 2%.3. Người bệnh Giải thích cho người bệnh về mục đích làm thủ thuật, động viên người bệnh antâm và hợp tác với thày thuốc.262 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA4. Hồ sơ bệnh án Theo qui định chung, có đủ xét nghiệm máu chảy, máu đông, đông máu cơ bảnnằm trong giới hạn bình thường và một số xét nghiệm vi sinh khác.V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH  Đặt đầu dò tìm vị trí thuận lợi nhất: ổ áp xe gan nằm giữa đường dẫn, đường đicủa kim không đi qua các mạch máu lớn, túi mật. Đường đi của kim ngắn nhất nhưngphải qua nhu mô gan lành.  Sát khuẩn vùng định chọc, trải khăn có lỗ.  Gây tê và chọc theo kỹ thuật đã giới thiệu, khi kim vào giữa ổ áp xe, rút nòngthông, dùng bơm tiêm 20 ml hút mủ, lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm.  Đưa guide-wire dẫn đường vào ổ áp xe: đưa guide-wire ổ áp xe qua kim chọcdẫn lưu, tiếp tục đẩy guide-wire vào trong ổ áp xe cho đến khi toàn bộ phần ngọn củaguide-wire đã nằm trong ổ áp xe.  Đưa ống thông dẫn lưu vào trong ổ áp xe: đưa ống thông dẫn lưu Pigtail vàotrong ổ áp xe theo guide-wire, kiểm tra đầu ống thông Pigtail đã nằm ở vị trí dẫn lưuthuận lợi, rút guide-wire, cố định ống thông dẫn lưu qua da.  Hút mủ và bơm rửa ổ áp xe: dịch mủ từ trong ổ áp xe được hút một chiều bằngbơm tiêm qua dẫn lưu. Sau đó dùng nước muối sinh lý bơm rửa nhiều lần đến khi dịchtrong trở lại.VI. THEO DÕI Theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, vị trí chọc kim, chân ống thông dẫn lưu, tìnhtrạng bụng, tình trạng hô hấp của người bệnh trong 24 giờ sau làm thủ thuật.VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ1. Chảy máu Nếu có dịch ổ bụng chọc dò ra máu thì cần xét chỉ định ngoại khoa để phẫu thuật.2. Viêm phúc mạc Do rỉ mủ vào trong ổ bụng, rỉ mật vào ổ bụng, chỉ định ngoại khoa để phẫu thuật.3. Thủng tạng rỗng Chỉ định ngoại khoa để phẫu thuật.4. Tràn khí màng phổi Dẫn lưu khí màng phổi.5. Tràn mủ màng phổi Dẫn lưu mủ màng phổi.HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 2636. Tắc, tụt ống thông dẫn lưu Bơm nước muối sinh lý thông ống thông dẫn lưu nếu tắc, đặt lại ống thông dẫnlưu nếu tụt.TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện. 2. Matalon, T. A., Silver, B. (1990). US guidance of intervention procedure.Radiology. 174, pp 43-47. 3. Enver Zerem, Goran Imamović. (2006). Ultrasound-Guided PercutaneousTreatment of Liver Abscesses: Long Term Results in a Single Center.264 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA

Tài liệu được xem nhiều: