Danh mục

SIÊU ÂM GANI

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.27 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lát cắt ngang: Lát cắt chéo hạ sườn : Cho 3 nhánh tĩnh mạch trên gan:Lát cắt hạ sườnLát cắt chéo Phân biệt tĩnh mạch cửa- chủ:Thành có hồi âm ?A/:Các tổn thương cư trú lành tính của gan 1/Nang gan : + Hay gặp độ 1 – 5% trong siêu âm. + Tỷ lệ nữ / nam lã 4 / 1 + Hầu như không có triệu chứng lâm sàng.đôi khi nang lớn 8 – 10 cm gây đau thượng vị. + xuất độ tăng theo tuổi. + Hình ảnh : Là Echo trống , tròn , bờ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SIÊU ÂM GANI SIÊU ÂM GANI. Một số hình giải phẫu:Một số lát cắtLát cắt dọcLát cắt ngang:Lát cắt chéo hạ sườn : Cho 3 nhánh tĩnh mạch trên gan:Lát cắt hạ sườnLát cắt chéoPhân biệt tĩnh mạch cửa- chủ:Thành có hồi âm ?A/:Các tổn thương cư trú lành tính của gan1/Nang gan :+ Hay gặp độ 1 – 5% trong siêu âm.+ Tỷ lệ nữ / nam lã 4 / 1+ Hầu như không có triệu chứng lâm sàng.đôi khi nang lớn 8 – 10 cm gây đauthượng vị.+ xuất độ tăng theo tuổi.+ Hình ảnh : Là Echo trống , tròn , bờ rõ thành mỏng , đôi khi có vách. Siêu âm là kỹ thuật tốt để khảo sát nang gan . Tuy nhiên phải khảo sát tiếp nếuthấy bất thường khác như có vách hay độ Echo không thuần nhất.Chẩn đoán phân biệt :Nang cực trên thận phải. Ta phải thay đổi tư thế bệnh nhân. Các cấu trúc mạch máu trong gan. Cổ túi mật( Chạy uốn khúc ). Hoại tử trung tâm của một u đặc.2/ U mạch máu ( Hemangioma ):+ U lành tính hay gặp với xuất độ 6 %.+ Tỷ lệ nam / nữ là 4,5/ 1.Đa số một ổ , độ 10% đa ổ với kích thước thường < 3cm.+Hay ở gan phải , dưới vỏ và gần tĩnh mạch trên gan.+ Hình ảnh :Hình ảnh bờ đều rõ , tăng âm mạnh đồng nhất , không bao giờ cóHalo sign. Trường hợp u lớn có thể có Echo hỗn hợp do ( giảm âm trung tâm )do hoại tử.3/ Tăng sinh cử trú dạng nốt :( Focal nodula hyperplasia )+ Hay gặp ở phụ nữ > 40 Tuổi. Tăng khi bệnh nhân dùng thuốc ngừa thai( Theo :textbook of diagnostic ultrasonography của tác giả Sandra. )+ bệnh nhân không có triệu chứng , u hay gặp ở thùy phải.+ Tổn thương là sự hợp nhất của tế bào gan bình thường – Tế bào kupffer , thànhphần ống mật và mô liên kết.+ Hình ảnh : tổn thương tăng âm nhẹ , đa số đồng âm so chủ mô gan Dấu gián tiếp : thấy các mạch máu bị đẩy.Tăng âm và có sẹo trung tâm.Chẩn đoán phân biệt cần có : Tổn thương ác tính hoại tử4/ U tuyến ( liver cell adenoma )+ hay gặp ở phụ nữ trẻ có liên quan tới thuốc ngừa thai.+Đôi khi có đau hạ sườn phải do xuất huyết trong u.+ Tổn thương có thể một ổ hay đa ổ,+ Trên siêu âm la tăng âm với trung tâm là giảm âm.Nếu tổn tương bể gây xuất huyết sau phúc mạc.Độ 80% có hìmh ảnh tăng âm và 20% hình ảnh giảm âm.73% ở thuỳ phải và 13% ở thuỳ tráiB/ MỘT SỐ BỆNH HAY GẶP :1/ Nhiễm mỡ gan ( The fatty liver )Là sự tích tụ mỡ trong tế bào gan ( Hơn 7 % )Nguyên nhân :Nhiễm độc : Như uống rượu , Halothane , Tetracycline.Dinh dưỡng : Như béo phì – thiếu dinh dưỡng – Nuôi ăn tĩnh mạch.Chuyển hóa : Như Đái đường .Hình ảnh :Gan lớn – tăng âm và các cấu trúc mạch máu khó quan sát Hình ảnh không đặc hiệu và thay đổi từng tuần.Có tác gỉa còn phân ra độ 1 -2 – 3.Một số nguyên nhân gây gan sáng ( Causes of diffuse increase liver echognic). Acute alcoholic hepatitic – Viral hepatitis.Chú ý : Focal fatty ==> lầm u gan ( Các mạch máu không bị đẩy ).2/ Viêm gan ( hepatitis )Nguyên nhân :+ Nhiễm trùng : Như Virus – Vi khuẩn – Sán. Ở hoa kỳ tới 40% do virus B và20% là a và 20% không A không B+ Nhiễm độc : rượu – Hoá chất – Dược phẩm.Hình ảnh :gan lớn ( Hepatomegaly ) - gan tối ( dark liver ) – tăng sáng portal vein.Chú ý : không đặc hiệu cho chẩn đoán US.3/ xơ gan ( cirrhosis ):Hình ảnh có thể bình thường. Hay lớn gan trái.Bờ gan lồi lõm với các hạt lớn hơn 3 mm.Ascites và tăng áp tĩnh mạch cửa ( đường kính > 12 mm ).Chú ý : Chẩn đoán có thể khó.4/ Ap xe gan sinh mủ ( Pyogenic abscess )Đừơng vào :Qua hệ mật : do viêm – sỏiQua hệ cửa : do viêm ruôt thừa – Đại tràng.Do tiếp cận : Chấn thương xuyên thấu – LoétCó thể không rõ căn nguyênLâm sàng : sốt đau hạ sườn phải – viêm màng phổi hay ói mửa – Tiêu chảy.Vi khuẩn đa số là E.coliHình ảnh :Rất đa dạng theo giai đoạn của bệnh. Kích thướ vài cm => lớn. Thường là giảm âm , có thể thấy dịch hay khí.5/ Amebic abscess :Chẩn đoán dựa vào tiền sử viêm đại tràng do amip.Hình ảnh giảm âm , không có võ bao rõ.Các hình ảnh khác1/ H.C.C : Thấy các ổ giảm âm giải rác2/ Thrombus 3/ Túi mật sứ ( Porcelain )4/ Phình động mạch chủ khi cắt dọc và ngang:5/ Dãn đường mật trong và ngoài gan:C/TÚI MẬT VÀ ĐƯỜNG MẬT:1/ Giải phẫu đường mật trong gan: Chia 2 nhánh phải và trái , có thể thấy trên siêu âm nếu có tắc. chạy song song với hệ cửa.2/ Giải phẫu đường mật ngoài gan : Nhánh ( p ) và nhánh ( t ) hợp lại với nhau thành ống gan chung ( CHD =common Hepati Duct ) với đường kính độ 2 – 2.5 mm CHD kết hợp với Cystic duct tạo thành CBD( common Bile duct ) đường kính độ 3 mm nhỏhơn khi đo trên PTC ( Chụp mật qua da = PercutaneousTranshepatic Cholangiography )Khảng 95% bệnh nhân có CBD < 4 mm.Sau cắt túi mật ( Cholecystectomy ) thì đường kính CBDVà HBD lớn hơn trước phẫu thuật ( Chú ý ).3/ Giải phẫu túi mật Chiều dài trung bình 7 – 10 mm , thường nhỏ hơn 13 cm Đường kính ngang < 3 cm , thuờng < 4 cm. Chú ý : Kích thước túi mật tăng theo tuổi nhưnh thànhTúi mật không đổi. Ở trẻ em: Chiều dài độ 3.5 cm và đường kính độ 1 cmThành dày < 1 mm.4/ chuẩn bị và kỹ thuật: + bệnh nhân nhịn ăn từ 8 – 12 giờ + Có thể nín thở để xóa mờ cơ hoành , hít sâu để đưa khối gan và mật xuống thấp + cắt hạ sườn hay liên sườn. + Chú ý : Trên một lát cắt không thấy được toàn bộ túi mật.5/ Hình ảnh bệnh lý : A/ Sỏi túi mật : + Chiếm độ 15% dân số. Ở châu âu hay do béo phì – Thuốc giảm lipide máu Ở châu á do ký sinh trùng + Nữ gặp nhiều hơn nam.Thành phần sỏi chủ yếu do Cholesterol + bilirubinateCa + Tần suất tăng theo tuổi , trẻ em có thể có nhưng hiếm. + Độ 10% sỏi có chứa Calcimu nênh có thể thấy trên phim Xquang. + Sỏi trên 3 mm có thể có bóng lưng à thấy trên US Bóng lưng + Tiêu chuẩn chẩn đoán tốt :Có bóng lưng + qua 2 mặt cắt vẫn thấy sỏi.Chẩn đoán ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: